Câu hỏi:

20/03/2025 2,143

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Alex: That's awesome! I think we'll make a real difference together.

b. Alex: I'm so excited about the upcoming community clean-up event! Have you signed up yet?

c. Emma: Yes, I signed up last week! It feels good to contribute to our neighborhood.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

b. Alex: I'm so excited about the upcoming community clean-up event! Have you signed up yet? (Alex: Tôi rất háo hức về sự kiện dọn dẹp cộng đồng sắp tới! Bạn đã đăng ký chưa?).

c. Emma: Yes, I signed up last week! It feels good to contribute to our neighborhood. (Emma: Vâng, tôi đã đăng ký tuần trước! Thật tuyệt khi được đóng góp cho khu phố của chúng ta).

a. Alex: That's awesome! I think we'll make a real difference together. (Alex: Thật tuyệt vời! Tôi nghĩ chúng ta sẽ cùng nhau tạo nên sự khác biệt thực sự).

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. Mark: Which country are you considering?

b. Jenna: I'm thinking about Spain because of its rich history and vibrant lifestyle.

c. Mark: That sounds exciting!

d. Mark: What made you decide to study abroad?

e. Jenna: I want to experience a different culture and learn a new language.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

d. Mark: What made you decide to study abroad? (Mark: Điều gì khiến bạn quyết định đi du học?).

e. Jenna: I want to experience a different culture and learn a new language. (Jenna: Tôi muốn trải nghiệm một nền văn hóa khác và học một ngôn ngữ mới).

a. Mark: Which country are you considering? (Mark: Bạn đang cân nhắc đến quốc gia nào?).

b. Jenna: I'm thinking about Spain because of its rich history and vibrant lifestyle. (Jenna: Tôi nghĩ đến Tây Ban Nha vì nơi đây có lịch sử phong phú và lối sống sôi động).

c. Mark: That sounds exciting! (Mark: Nghe có vẻ thú vị đấy!).

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-e-a-b-c

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Dear Jamie,

a. First, organizing local clean-up events can significantly impact our surroundings and engage more residents.

b. This approach can lead to a greater awareness of environmental issues among the community members.

c. I hope you're doing well. I've been reflecting on ways we can contribute to environmental conservation in our community.

d. Moreover, educating children about the importance of recycling and sustainability in schools can foster a sense of responsibility from a young age.

e. Ultimately, preserving our natural spaces is essential for future generations.

Best wishes,

John

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:

*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hey/Hi+ tên người nhận. phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa (đó có thể là kể lại câu chuyện; nêu ra quan điểm, ý kiến về một vấn đề,...). Ta dùng In the first place, First, First and foremost,... để nêu ra ý đầu tiên và Finally/ Last but not least/ Lastly/ Ultimately,... để kết thúc việc kể chuyện/ đưa ra quan điểm, ý kiến. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Yours sincerely/ Take care/ Warm regards/ Yours faithfully/ Write back soon/ Talk soon,...

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

Dear Jamie, (Jamie thân mến,).

c. I hope you're doing well. I've been reflecting on ways we can contribute environmental conservation in our community. (Tôi hy vọng bạn vẫn khỏe. Tôi đang suy nghĩ về những cách chúng ta có thể đóng góp vào việc bảo tồn môi trường trong cộng đồng của mình).

a. First, organizing local clean-up events can significantly impact our surroundings and engage more residents. (Đầu tiên, việc tổ chức các sự kiện dọn dẹp tại địa phương có thể tác động đáng kể đến môi trường xung quanh và thu hút nhiều cư dân hơn).

d. Moreover, educating children about the importance of recycling and sustainability in schools can foster a sense of responsibility from a young age. (Hơn nữa, giáo dục trẻ em về tầm quan trọng của việc tái chế và sự bền vững ở trường học có thể thúc đẩy ý thức trách nhiệm ngay từ khi còn nhỏ).

b. This approach can lead to a greater awareness of environmental issues among the community members. (Cách tiếp cận này có thế giúp nâng cao nhận thức của cộng đồng về các vấn đề môi trường).

e. Ultimately, preserving our natural spaces is essential for future generations. (Cuối cùng, việc bảo tồn không gian tự nhiên của chúng ta là điều cần thiết cho các thế hệ tương lai).

Best wishes, (Chúc bạn mọi điều tốt nhất,)

John

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-d-b-e

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

a. Lastly, having a part-time job can cause students to feel stressed, fatigued, and overwhelmed, potentially harming their mental health by increasing levels of stress, anxiety, and depression.

b. Additionally, long hours and tight deadlines may leave students with inadequate time for studying, completing assignments, and preparing for exams.

c. First, it can adversely affect students' academic performance, as juggling work and studies can be quite difficult.

d. Taking on part-time jobs while studying can have several drawbacks.

e. In summary, part-time jobs can negatively impact academic performance and contribute to stress. Students should carefully consider these factors before taking on a part-time job.

(Adapted from https://heid.vn/)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta cần có luận điểm để mở đầu và các luận cứ để giải thích cho luận điểm đó. Trong tiếng Anh, để nêu lên luận cứ đầu tiên, ta dùng In the first place, First, First and foremost,... sau đó đến các liên từ, từ nối như Secondly, Thirdly, Furthermore, Additionally, What's more,... để nêu ra các luận cứ tiếp theo, ở luận cứ cuối cùng, ta sử dụng Finally/ Last but not least/ Lastly/ Ultimately,... Sau đó, ta kết luận lại vấn đề có thể dùng To sum up, In conclusion, In summary, All in all, Overall,...

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

d. Taking on part-time jobs while studying can have several drawbacks. (Làm thêm bán thời gian trong khi đi học có thể có một số nhược điểm).

c. First, it can adversely affect students' academic performance, as juggling work and studies can be quite difficult. (Đầu tiên, nó có thể ảnh hưởng không tốt đến kết quả học tập của học sinh vì việc cân bằng giữa công việc và học tập có thể khá khó khăn).

b. Additionally, long hours and tight deadlines may leave students with inadequate time for studying, completing assignments, and preparing for exams. (Ngoài ra, giờ học dài và thời hạn nộp bài gấp gáp có thể khiến học sinh không có đủ thời gian để học, hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho kỳ thi).

a. Lastly, having a part-time job can cause students to feel stressed, fatigued, and overwhelmed, potentially harming their mental health by increasing levels of stress, anxiety, and depression. (Cuối cùng, việc làm thêm có thể khiến học sinh cảm thấy căng thẳng, mệt mỏi và choáng ngợp, có khả năng gây hại cho sức khỏe tâm thần của họ bằng cách làm tăng mức độ căng thẳng, 10 lắng và trầm cảm).

e. In summary, part-time jobs can negatively impact academic performance and contribute to stress. Students should carefully consider these factors before taking on a part-time job. (Tóm lại, công việc bán thời gian có thể ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập và gây căng thẳng. Học sinh nên cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố này trước khi nhận việc làm bán thời gian).

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-c-b-a-e

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 5:

a. While working with diverse groups and organizing community events can be challenging, the joy of making a positive impact on people's lives is profoundly rewarding.

b. I have enhanced my skills through numerous training sessions and by taking on various leadership roles in different initiatives.

c. I began my volunteer journey 2 years ago, and I quickly realized my passion for community service and outreach programs.

d. In conclusion, my experience in mobilizing teams and executing successful community projects has shaped me into a dedicated volunteer leader.

e. My ability to connect with individuals from various backgrounds is one of my greatest

assets in this role.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

c. I began my volunteer journey 2 years ago, and I quickly realized my passion for community service and outreach programs. (Tôi bắt đầu hành trình tình nguyện của minh cách đây 2 năm và tôi nhanh chóng nhận ra niềm đam mê của mình đối với các chương trình phục vụ và tiếp cận cộng đồng).

b. I have enhanced my skills through numerous training sessions and by taking on various leadership roles in different initiatives. (Tôi đã nâng cao kỹ năng của minh thông qua nhiều buổi đào tạo và đảm nhận nhiều vai trò lãnh đạo trong các sáng kiến khác nhau).

e. My ability to connect with individuals from various backgrounds is one of my greatest assets in this role. (Khả năng kết nối với những cá nhân đến từ nhiều hoàn cảnh khác nhau là một trong những thế mạnh lớn nhất của tôi trong vai trò này).

a. While working with diverse groups and organizing community events can be challenging, the joy of making a positive impact on people's lives is profoundly rewarding. (Mặc dù làm việc với nhiều nhóm khác nhau và tổ chức các sự kiện cộng đồng có thể là một thách thức, niềm vui khi tạo ra tác động tích cực đến cuộc sống của mọi người lại vô cùng ý nghĩa).

d. In conclusion, my experience in mobilizing teams and executing successful community projects has shaped me into a dedicated volunteer leader. (Tóm lại, kinh nghiệm của tôi trong việc huy động các nhóm và thực hiện các dự án cộng đồng thành công đã giúp tôi trở thành một nhà lãnh đạo tình nguyện tận tụy).

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-e-a-d

Do đó, D là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

THAM GIA VÀO CHUYỆN TÌNH CẢM VŨ TRỤ HẤP DẪN!

  Hãy đắm mình vào câu chuyện bí ẩn đầy kịch tính trong không gian của "Among Us", nơi mà sự lừa dối và tinh thần đồng đội đối đầu nhau. Nhà phát triển chính Marcus làm cho sự hồi hộp trở nên sống động thông qua các cơ chế trò chơi hấp dẫn và hình ảnh chân thực, giữ chân người chơi bị cuốn hút khi họ thực hiện các nhiệm vụ trong không gian. Mỗi bản đồ, được thiết kế với các viễn cảnh phức tạp và những thử thách thú vị, cuốn hút người chơi vào thử thách tìm ra kẻ giả mạo.

  Với các tùy chọn tùy chỉnh nhân vật sống động, các thành viên trong đội có thể có những diện mạo độc đáo, điều này càng làm cho việc đoán xem ai đang che giấu bí mật trở nên thú vị hơn. Hãy lập chiến lược của bạn bằng cách hình thành liên minh hoặc lập kế hoạch lừa dối, vì trò chơi này đòi hỏi sự chú ý đến từng chi tiết và cảnh giác liên tục. Nếu bạn thích tham gia trò chơi xã hội này, hãy dành trước thời gian của bạn để trải nghiệm một hành trình ly kỳ cùng bạn bè!

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. deceptive /dɪ'septɪv/ (adj): dối trá, lừa bịp; dễ gây hiểu lầm

B. deceive /dɪ'si:v/ (v): lừa dối; đánh lừa ai đó để họ tin vào điều không đúng

C. deceptively /dɪ'septɪvli/ (adv): (một cách) dối trá, lừa dối

D. deception /dɪ'sepʃn/ (n): sự dối trá, sự lừa dối

- Ta có: Sau trạng từ quan hệ "Where" là một chủ ngữ. Cần một danh từ (Noun) làm chủ ngữ của câu → đáp án D hợp lý.

 Tạm dịch: Immerse yourself in the thrilling Space Mystery of "Among Us", where (1) ______ meets teamwork. (Hãy đắm mình vào câu chuyện bí ẩn đầy kịch tính trong không gian của "Among Us", nơi mà sự lừa đối và tinh thần đồng đội đối đầu nhau.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

 

Câu 2

Lời giải

DỊCH

  Các lễ hội truyền thống, những thứ mà không hề bị lãng quên, đã tìm thấy ý nghĩa mới trong thế giới hiện đại của chúng ta. Các cộng đồng địa phương tìm ra những cách sáng tạo để bảo tồn di sản của họ trong khi thích nghi với cuộc sống đương đại. Các nghiên cứu cho thấy thế hệ trẻ ngày càng tham gia vào các lễ kỷ niệm văn hóa, tìm kiếm sự kết nối với nguồn gốc của họ.

  Dự án nghiên cứu mang tính đột phá với những phát hiện đã thay đổi hiểu biết của chúng ta về các nghi lễ, mở ra góc nhìn mới về các nghi lễ của người bản địa vào tháng trước. Tài liệu mở rộng này đã ghi lại cách các nghi lễ cổ xưa phát triển trong khi vẫn duy trì ý nghĩa cốt lõi của chúng. Thông qua các kho lưu trữ kỹ thuật số và các chương trình tham gia cộng đồng, các truyền thống đang bị đe dọa tìm thấy sức sống mới trong thời đại kỹ thuật số.

  Bảo tồn di sản đòi hỏi những cách tiếp cận có hệ thống. Những người lớn tuổi trong cộng đồng hướng dẫn các nhà nghiên cứu thông qua tài liệu truyền thống cổ xưa. Các phương pháp ghi chép hiện đại kết hợp với lịch sử truyền miệng truyền thống để đảm bảo các hoạt động văn hóa được trường tồn.

  Ở nhiều vùng, tích lũy trí tuệ của tổ tiên, cộng đồng địa phương tăng cường bảo tồn di sản của họ. Sáng kiến tiên phong "Di sản sống" này cho phép cộng đồng chia sẻ câu chuyện của mình thông qua các nền tảng tương tác. Dự án duy trì nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về tài liệu. Quan trọng hơn, được sự hỗ trợ của những người lớn tuổi trong cộng đồng, dự án có thể bảo tồn kiến thức văn hóa thông qua các phương pháp công nghệ.

Kiến thức về cấu trúc câu:

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + … Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "Traditional festivals" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "Traditional festivals" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại A, B (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).

 Tạm dịch: Traditional festivals, far from fading into obscurity, (18) ______. (Các lễ hội truyền thống, những thứ mà không hề bị lãng quên, đã tìm thấy ý nghĩa mới trong thế giới hiện đại của chúng ta).

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP