Câu hỏi:

20/03/2025 3,547 Lưu

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

UNITE AGAINST PLASTIC POLLUTION

     As we step into World Environment Day, the call to action is louder than ever, urging everyone to come together and tackle one of the most pressing environmental issues of our time: plastic pollution.

     The Magnitude of Plastic Pollution:

     Plastic debris not only disrupts the balance of marine life but also poses a significant threat to terrestrial ecosystems. Marine mammals and (7)_______ sea creatures often mistake plastic fragments for food, leading to injury or death. Microplastics resulting from the breakdown of larger plastics, have infiltrated the food chain, potentially causing harm to humans through the consumption of contaminated seafood and water.

     Actions to Beat Plastic Pollution:

     • Reduce your reliance on single-use plastics by (8) _______ reusable alternatives. By making simple switches, we can significantly reduce the (9) _______ of plastic waste generated.

     • (10) _______ plastic straws and cutlery by using eco-friendly ones like metal or bamboo straws and biodegradable cutlery.

     • Join local initiatives or organize clean-up campaigns in your community. (11) _______ we can prevent plastic waste from reaching our waterways and protect our environment.

     • Share informative content and (12) _______ stories of individuals and organizations that have made a positive impact in fighting plastic pollution.

(Adapted from Campaignoftheworld.com)

Marine mammals and (7)_______ sea creatures often mistake plastic fragments for food, leading to injury or death.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

ĐOÀN KẾT CHỐNG Ô NHIỄM NHỰA

  Khi chúng ta bước vào Ngày Môi trường Thế giới, lời kêu gọi hành động vang lên mạnh mẽ hơn bao giờ hết, thúc giục mọi người cùng nhau giải quyết một trong những vấn đề môi trường cấp bách nhất hiện nay: ô nhiễm nhựa.

Sự nghiêm trọng của ô nhiễm nhựa:

  Rác thải nhựa không chỉ phá vỡ sự cân bằng của sinh vật biển mà còn gây ra mối đe dọa lớn đối với hệ sinh thái trên cạn. Động vật có vú và các sinh vật biển khác thường nhầm lẫn các mảnh nhựa là thức ăn, dẫn đến thương tích hoặc tử vong. Các vi nhựa do sự phân hủy của các loại nhựa lớn hơn đã xâm nhập vào chuỗi thức ăn, có khả năng gây hại cho con người thông qua việc tiêu thụ hải sản và nước bị ô nhiễm.

Các hành động để giải quyết ô nhiễm nhựa:

  - Giảm sự phụ thuộc của bạn vào nhựa dùng một lần bằng cách áp dụng các giải pháp thay thế có thể tái sử dụng. Bằng cách thực hiện các thay đổi đơn giản, chúng ta có thể giảm đáng kể lượng rác thải nhựa được tạo ra.

  - Loại bỏ ống hút và dao kéo nhựa bằng cách sử dụng các loại thân thiện với môi trường như ống hút kim loại hoặc tre và dao kéo phân hủy sinh học.

  - Tham gia các sáng kiến địa phương hoặc tổ chức các chiến dịch dọn dẹp trong cộng đồng của bạn. Do đó, chúng ta có thể ngăn chặn rác thải nhựa xâm nhập vào các tuyến đường thủy và bảo vệ môi trường của chúng ta.

  - Chia sẻ nội dung giàu thông tin và câu chuyện thành công của các cá nhân và tổ chức mà đã tạo ra tác động tích cực trong cuộc chiến chống ô nhiễm nhựa.

Kiến thức về lượng từ:

* Xét các đáp án:

A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B . another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.

C. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác

D. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "creatures" đằng sau vị trí chỗ trống → loại A, B, D.

Tạm dịch: Marine mammals and (7) ______ sea creatures often mistake plastic fragments for food, leading to injury or death. (Động vật có vú và các sinh vật biển khác thường nhầm lẫn các mảnh nhựa là thức ăn, dẫn đến thương tích hoặc tử vong).

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Reduce your reliance on single-use plastics by (8) _______ reusable alternatives.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:

A. adopting - adopt /ə'dɒpt/ (v): nhận nuôi; chấp nhận và bắt đầu làm gì, áp dụng điều gì

B. adapting - adapt /ə'dæpt/ (v): thích nghi

C. following - follow /'fɒl.əʊ/ (v): theo dõi

D. obeying - obey /əʊ'beɪ/ (v): chấp hành, tuân theo

 Tạm dịch: Reduce your reliance on single-use plastics by (8) ______ reusable alternatives. (Giảm sự phụ thuộc của bạn vào nhựa dùng một lần bằng cách áp dụng các giải pháp thay thế có thể tái sử dụng).

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

By making simple switches, we can significantly reduce the (9) _______ of plastic waste generated.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:

*Xét các đáp án:

A. number /'nʌm.bər/ ( n ): con số; một lượng

→ the number of +N đếm được số nhiều: một lượng gì

B. amount /ə'maʊnt/ (n): một lượng

→ the amount of +N không đếm được: một lượng gì

C. level /'lev.əl/ (n): mức độ; trình độ

D. quality /'kwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng

 Tạm dịch: By making simple switches, we can significantly reduce the (9) ______ of plastic waste generated. (Bằng cách thực hiện các thay đổi đơn giản, chúng ta có thể giảm đáng kể lượng rác thải nhựa được tạo ra).

→ Căn cứ vào nghĩa, ta cần điền vào vị trí chỗ trống một từ để câu mang nghĩa "lượng rác thải nhựa" → ta dùng "number" hoặc "amount", mà "plastic waste" là danh từ không đếm được → ta dùng "amount".

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 4:

(10) _______ plastic straws and cutlery by using eco-friendly ones like metal or bamboo straws and biodegradable cutlery.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ:

* Xét các đáp án:

A. run out of: cạn kiệt

B. get rid of: loại bỏ

C. cut down on: cắt giảm

D. put up with: chịu đựng

 Tạm dịch: (10) ______ plastic straws and cutlery by using eco-friendly ones like metal or bamboo straws and biodegradable cutlery. (Loại bỏ ống hút và dao kéo nhựa bằng cách sử dụng các loại thân thiện với môi trường như ống hút kim loại hoặc tre và dao kéo phân hủy sinh học).

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

(11) _______ we can prevent plastic waste from reaching our waterways and protect our environment.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ:

*Xét các đáp án:

A. However: tuy nhiên

B. Additionally: thêm vào đó

C. Therefore: vì vậy

D. Instead: thay vào đó

 Tạm dịch: Join local initiatives or organize clean-up campaigns in your community. (11) ______ , we can prevent plastic waste from reaching our waterways and protect our environment. (Tham gia các sáng kiến địa phương hoặc tổ chức các chiến dịch dọn dẹp trong cộng đồng của bạn. Do đó, chúng ta có thể ngăn chặn rác thái nhựa xâm nhập vào các tuyến đường thủy và bảo vệ môi trường của chúng ta).

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Share informative content and (12) _______ stories of individuals and organizations that have made a positive impact in fighting plastic pollution.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. success /sək'ses/ (n): sự thành công

B. enthusiasm /ɪn'θju:.zi.æz.əm/(n): sự nhiệt thành, hăng hái

C. motivation /,məʊ.tɪ'veɪ.ʃən/ (n): động lực

D. inspiration /ɪn.spɪ'reɪ.ʃən/(n): sự truyền cảm hứng

Ta có cụm từ: success story: ai/cái gì rất thành công

 Tạm dịch: Share informative content and (12) ______ stories of individuals and organizations that have made a positive impact in fighting plastic pollution. (Chia sẻ nội dung giàu thông tin và câu chuyện thành công của các cá nhân và tổ chức mà đã tạo ra tác động tích cực trong cuộc chiến chống ô nhiễm nhựa).

Do đó, A là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

  Cấu trúc tổ chức hiện đại, trong bối cảnh sự phát triển nhanh chóng của môi trường làm việc, thể hiện sự thích ứng đáng kể trong động lực thị trường. Các công ty trên toàn thế giới đang áp dụng các chính sách linh hoạt và công cụ hợp tác từ xa, thúc đẩy năng suất làm việc xuyên suốt các múi giờ khác nhau. Các phân tích gần đây về môi trường làm việc chỉ ra rằng các tổ chức áp dụng mô hình kết hợp (hybrid) ghi nhận tỷ lệ hài lòng của nhân viên tăng lên.

  Chuyên gia chiến lược kinh doanh David Reeves, người đã nâng cao tiêu chuẩn xuất sắc của tổ chức trên phạm vi toàn cầu, đã đạt được những kết quả ấn tượng tại Hội nghị Tương Lai Công Việc (Future of Work Summit). Việc ông triển khai các nguyên tắc "Lãnh đạo Agile" đã trao quyền cho các đội nhóm đưa ra quyết định một cách tự chủ. Thông qua các phương pháp quản lý phân cấp, các tổ chức đạt được những mức độ đổi mới và thích ứng chưa từng có.

  Nhóm Tư vấn Reeves thúc đẩy sự chuyển đổi tổ chức. Các chuyên gia tư vấn thực hiện các thay đổi chiến lược thông qua các phương pháp có hệ thống. Kiến thức chuyên môn của họ trải dài từ tái cấu trúc văn hóa đến phát triển lãnh đạo, giúp tổ chức thực hiện sự thay đổi một cách suôn sẻ.

  Hơn nữa, việc áp dụng các giải pháp sáng tạo đối với các thách thức trong công việc, các đội nhóm đạt được sự phát triển bền vững. Khung "Adaptive Framework" tiên phong của nhóm phản ứng một cách linh hoạt với những thay đổi của thị trường và nhu cầu của nhân viên.

  Công ty duy trì các tiêu chuẩn thực hiện nghiêm ngặt. Được trang bị các phương pháp luận dựa trên dữ liệu, công ty nâng cao hiệu quả tổ chức thông qua các quy trình có hệ thống.

Kiến thức về cấu trúc câu:

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+... Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "Contemporary organizational structures" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "Contemporary organizational structures" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại A, C (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại B (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng hiện tại phân từ).

- Đáp án B chính là cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S+ was/were + Vp2 +...

Tạm dịch: "Contemporary organizational structures, amidst rapid workplace evolution, (18) ______ ." (Cấu trúc tổ chức hiện đại, trong bối cảnh sự phát triển nhanh chóng của môi trường làm việc, thể hiện sự thích ứng đáng kể trong động lực thị trường.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

  Sống xanh là một lối sống hướng đến mục tiêu cân bằng giữa việc bảo tồn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sống và đa dạng sinh học của trái đất với nền văn minh và cộng đồng loài người theo nhiều cách nhất có thể. Nói một cách đơn giản, sống xanh và bền vững có nghĩa là phát triển một lối sống hòa hợp với thiên nhiên thay vì chống lại thiên nhiên và không gây hại lâu dài hoặc không thể khắc phục đối với bất kỳ yếu tố nào của hệ sinh thái.

  Với mối đe dọa ngày càng tăng của tình trạng nóng lên toàn cầu, các cá nhân và doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành khách sạn và dịch vụ lưu trú, đang chuyển sang cách thức kinh doanh có ý thức hơn về môi trường. Nhiều khách sạn và khu phức hợp sống chung đã chọn cung cấp cho du khách những căn phòng bền vững và xanh hơn khi nhu cầu về cuộc sống thân thiện với môi trường tăng lên. London là một trong những thành phố như vậy đã tạo dựng được tên tuổi trong việc giảm lượng khí thải carbon và thúc đẩy lối sống xanh hơn. Thành phố có một số khách sạn boutique và nơi nghỉ dưỡng kết hợp chỗ ở sang trọng với các lựa chọn sống bền vững hơn về mặt sinh thái.

  Nhiều khách sạn xanh triển khai các công nghệ tiết kiệm nước như vòi nước và bồn cầu tiết kiệm nước cùng với hệ thống tái chế nước phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững của họ. Họ cũng dựa vào các nguồn năng lượng tái tạo để giảm lượng khí thải carbon trong khi vẫn phục vụ khách mà không ảnh hưởng đến sự thoải mái. Khi lên kế hoạch tham quan địa phương, khách thường liên hệ với khách sạn và yêu cầu thuê xe. Tuy nhiên, các khách sạn bền vững sinh thái khuyến khích khách đi bộ, đạp xe hoặc đi phương tiện công cộng để giảm lượng khí thải carbon.

  Du lịch là cách chúng ta tạm rời xa thói quen hàng ngày. Tuy nhiên, nếu bạn muốn giữ mọi thứ an toàn, đặc biệt là khi đi du lịch đến những quốc gia xa lạ, hãy lên kế hoạch cho chuyến đi của mình với một công ty lữ hành sinh thái. Phù hợp với nhu cầu ngày càng tăng về tính bền vững, các công ty lữ hành đang cung cấp những trải nghiệm du lịch thân thiện với môi trường. Đồng thời, họ đang tích cực hợp tác với các công ty xanh và cung cấp các mặt hàng có thể tái sử dụng cho tất cả du khách để loại bỏ việc sử dụng nhựa dùng một lần. Hầu hết các công ty lữ hành ủng hộ du lịch bằng đường sắt so với máy bay để hạn chế lượng khí thải CO2.

Từ "it" trong đoạn 1 ám chỉ đến ______

A. sự bảo tồn và bảo vệ

B. thiên nhiên

C. lối sống

D. sống xanh và bền vững

Căn cứ vào:

"In simple terms, living green and sustainably means developing a lifestyle that works with nature rather than against it and does no long-term or irreparable harm to any element of the ecological system." (Nói một cách đơn giản, sống xanh và bền vững có nghĩa là phát triển một lối sống hòa hợp với thiên nhiên thay vì chống lại thiên nhiên và không gây hại lâu dài hoặc không thể khắc phục đối với bất kỳ yếu tố nào của hệ sinh thái.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP