Câu hỏi:

23/03/2025 3,387

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

CITIES OF THE FUTURE: BUILDING TOMORROW'S URBAN LANDSCAPE

     Define the Vision

     (7) _______ sustainable cities, it is essential to establish clear urban goals. From reducing carbon footprints to increasing connectivity, setting these (8) _______ will steer urban development and ensure that our cities are ready to meet future demands.

     Design infrastructure

     A (9) _______ city must incorporate advanced infrastructure that promotes both resilience and adaptability. Smart energy grids, green buildings, and sustainable transportation are essential to creating an urban environment that (10) _______ as one of the most charming among global cities.

     Connect Communities and Technology

     By connecting communities with (11) _______ innovative technologies such as digital platforms, data analytics, and IoT, we can create an inclusive urban ecosystem giving everyone a(n) (12) _______ in accessing services, amenities, and opportunities.

(Adapted from bbc.com)

(7) _______ sustainable cities, it is essential to establish clear urban goals.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

THÀNH PHỐ TƯƠNG LAI: KIẾN TẠO DIỆN MẠO ĐÔ THỊ NGÀY MAI

Định hình tầm nhìn

  Vì sự phát triển bền vững của các thành phố, việc thiết lập các mục tiêu đô thị rõ ràng là điều thiết yếu. Từ việc giảm lượng khí thải carbon đến tăng cường kết nối, việc đặt ra các mục tiêu này sẽ định hướng phát triển đô thị và đảm bảo rằng các thành phố của chúng ta sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu trong tương lai.

Thiết kế Hạ tầng

  Một thành phố hiện đại phải tích hợp hệ thống hạ tầng tiên tiến, vừa thúc đẩy khả năng phục hồi vừa tăng tính thích ứng. Lưới điện thông minh, các tòa nhà xanh và giao thông bền vững là những yếu tố then chốt để kiến tạo một môi trường đô thị nổi bật và hấp dẫn bậc nhất trong số các thành phố toàn cầu.

Kết nối Cộng đồng và Công nghệ

  Thông qua việc kết nối cộng đồng với các công nghệ sáng tạo như nền tảng số, phân tích dữ liệu và loT, chúng ta có thể tạo ra một hệ sinh thái đô thị bao trùm, mang đến cho mọi người lợi thế trong việc tiếp cận các dịch vụ, tiện ích và cơ hội.

Kiến thức về liên từ:

* Xét các đáp án:

A. Regardless of: bất kể, không quan tâm đến (điều gì đó xảy ra hoặc được thực hiện mà không cần quan tâm đến yếu tố khác)

B. On account of: vì, do, bởi vì (lý do hoặc nguyên nhân của một hành động hoặc sự kiện)

C. For the sake of: vì lợi ích của, để (chỉ mục đích hoặc lý do mà một hành động được thực hiện vì lợi ích của một điều gì đó hoặc ai đó)

D. In spite of: mặc dù, bất chấp (một điều gì đó xảy ra bất chấp một yếu tố gây cản trở)

 Tạm dịch: (7) ______ sustainable cities, it is essential to establish clear urban goals. (Vi sự phát triển bền vững của các thành phố, việc thiết lập các mục tiêu đô thị rõ ràng là điều thiết yếu.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

From reducing carbon footprints to increasing connectivity, setting these (8) _______ will steer urban development and ensure that our cities are ready to meet future demands.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. essentials /ɪ'senʃlz/ (n): những thứ thiết yếu, những điều cơ bản cần thiết

B. basics /'beɪsɪks/ (n): những kiến thức hoặc kỹ năng cơ bản; những yếu tố cơ bản nhất

C. commercials /kə'mɜ:ʃlz/ (n) : quảng cáo (trên truyền hình hoặc đài phát thanh)

D. objectives /əb'dӡektɪvz/ (n): các mục tiêu, mục đích cụ thể cần đạt được

 Tạm dịch: From reducing carbon footprints to increasing connectivity, setting these (8) ______ will steer urban development and ensure that our cities are ready to meet future demands. (Từ việc giảm lượng khí thải carbon đến tăng cường kết nối, việc đặt ra các mục tiêu này sẽ định hướng phát triển đô thị và đảm bảo rằng các thành phố của chúng ta sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu trong tương lai.)

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Câu 3:

A (9) _______ city must incorporate advanced infrastructure that promotes both resilience and adaptability.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:

* Xét các đáp án:

A. historic /hɪ'stɒrɪk/ (adj): mang tính lịch sử, có tầm quan trọng trong lịch sử

B. weird /wɪəd/ (adj): kỳ lạ, khác thường, khó hiểu

C. futuristic /,fju:tʃə'rɪstɪk/ (adj): thuộc về tương lai, mang tính hiện đại và công nghệ cao

D. local /'ləʊkəl/ (adj): địa phương, thuộc về khu vực hoặc vùng nhất định

Tạm dịch: A (9) ______ city must incorporate advanced infrastructure that promotes both resilience and adaptability. (Một thành phố hiện đại phải tích hợp hệ thống hạ tầng tiên tiến, vừa thúc đẩy khả năng phục hồi vừa tăng tính thích ứng.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Smart energy grids, green buildings, and sustainable transportation are essential to creating an urban environment that (10) _______ as one of the most charming among global cities.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ:

* Xét các đáp án:

A. get off: xuống (phương tiện giao thông như xe buýt, tàu, máy bay...)

B. stand out: nổi bật, dễ nhận thấy hơn so với những thứ khác

C. break out of: thoát ra khỏi (thường là một tình huống hoặc nơi giam giữ)

D. bring up: đề cập đến, nêu ra (một vấn đề, chủ đề); nuôi dưỡng, chăm sóc (trẻ em)

 Tạm dịch: Smart energy grids, green buildings, and sustainable transportation are essential to creating an urban environment that (10) ______ as one of the most charming among global cities. (Lưới điện thông minh, các tòa nhà xanh và giao thông bền vững là những yếu tố then chốt để kiến tạo một môi trường đô thị nổi bật và hấp dẫn bậc nhất trong số các thành phố toàn cầu.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù̀ hợp.

Câu 5:

By connecting communities with (11) _______ innovative technologies such as digital platforms, data analytics, and IoT

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về lượng từ:

A. some: một vài, một ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều hoặc không đếm được)

B. another: một cái khác, một người khác (dùng với danh từ số ít đếm được)

C. little: rất ít, hầu như không (dùng với danh từ không đếm được)

D. the others: những cái/những người còn lại (dùng khi đã biết rõ đối tượng nào đó trong nhóm)

Căn cứ vào vị trí chỗ trống ở trước cụm danh từ số nhiều "innovative technologies" nên chỉ dùng được "some".

 Tạm dịch: By connecting communities with (11) ______ innovative technologies such as digital platforms, data analytics, and IoT, we can create an inclusive urban ecosystem giving everyone a(n) (12) ______ in accessing services, amenities, and opportunities. (Thông qua việc kết nối cộng đồng với các công nghệ sáng tạo như nền tảng số, phân tích dữ liệu và IoT, chúng ta có thể tạo ra một hệ sinh thái đô thị bao trùm, mang đến cho mọi người lợi thế trong việc tiếp cận các dịch vụ, tiện ích và cơ hội.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 6:

we can create an inclusive urban ecosystem giving everyone a(n) (12) _______ in accessing services, amenities, and opportunities.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: give sb an edge in/on sth: mang cho ai lợi thế về gì

Tạm dịch: By connecting communities with (11) ______ innovative technologies such as digital platforms, data analytics, and IoT, we can create an inclusive urban ecosystem giving everyone a(n) (12) ______ in accessing services, amenities, and opportunities. (Thông qua việc kết nối cộng đồng với các công nghệ sáng tạo như nền tảng số, phân tích dữ liệu và IoT, chúng ta có thể tạo ra một hệ sinh thái đô thị bao trùm, mang đến cho mọi người lợi thế trong việc tiếp cận các dịch vụ, tiện ích và cơ hội.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Where in paragraph [] does the following sentence best fit?

"The impact of social media on the dynamics of modern relationships has been a subject of ongoing debate."

Lời giải

DỊCH

  Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, người ta bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm tình yêu có đang dần thay đổi. [I] Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế tương tác giữa người với người và thúc đẩy mong muốn các cuộc hẹn hò chớp nhoáng, trong khi những người khác cho rằng các mối quan hệ hiện đại về cơ bản vẫn giống như các thế hệ trước.

  Các nhà xã hội học như Andrew quan tâm đến việc nhận thức và ưu tiên trong các mối quan hệ đã thay đổi như thế nào theo thời gian. Andrew cho biết, cách đây 75 năm, người Mỹ chọn kết hôn vì áp lực xã hội. Ông tin rằng ngày nay hôn nhân vẫn là nguồn hạnh phúc và cam kết cá nhân - không đơn thuần là nguồn lợi ích pháp lý. [II] Lập luận của ông bắt nguồn từ những tranh luận về hợp pháp hóa hôn nhân đồng giới, phản ánh cái nhìn đang thay đổi về chính thể chế này. Andrew mô tả hôn nhân là "huy hiệu công trạng cao nhất" và là biểu tượng của một mối quan hệ thành công.

  Henry, một nhà tâm lý học xã hội tại Harvard, cho rằng người trẻ tìm kiếm các mối quan hệ ổn định, ngay cả khi không kết hôn. Theo khía cạnh này, ông nói, các mối quan hệ hiện đại ít thay đổi so với trước đây. Theo Henry, người trẻ vẫn khao khát một mối quan hệ mang lại hạnh phúc. Henry khẳng định cách các cặp đôi hiện đại đạt được sự thỏa mãn đã khác đáng kể. [III] Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đạt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ.

  Các nền tảng như ứng dụng hẹn hò cho phép mọi người truyền đạt trực tiếp hơn sở thích của họ đến các đối tác tiềm năng, cũng như mục tiêu của họ cho một mối quan hệ tương lai. Carole lập luận rằng, khác với quá khứ, mục tiêu của nhiều mối quan hệ hiện đại là sự thỏa mãn bản thân. Đã có một sự chuyển dịch hướng tới chủ nghĩa cá nhân: quan điểm cho rằng điều quan trọng là sự thỏa mãn và phát triển của chính tôi, không phải việc phụng sự người khác. Tuy nhiên, việc các cặp đôi kết hôn muộn hơn trong cuộc sống phản ánh thái độ này. [IV] Điều chúng ta đã thấy là sự xuất hiện của một giai đoạn cuộc sống mới gọi là "tuổi trưởng thành sớm", kéo dài từ 18 đến hơn 30 tuổi. Hôn nhân không còn là nền tảng của tuổi trưởng thành mà là "điểm đỉnh" của nó.

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

The impact of social media on the dynamics of modern relationships has been a subject of ongoing debate.

Dịch nghĩa: Tác động của mạng xã hội đối với mối quan hệ hiện đại đã và đang là chủ đề của những cuộc tranh luận liên tục.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

 Câu trên nói về việc mạng xã hội đang ảnh hưởng đến các mối quan hệ hiện đại và đây là một chủ đề mà xã hội đang tranh luận. Điều này liên quan trực tiếp đến đoạn [I], vì đoạn này mở đầu bằng việc thảo luận về sự thay đổi trong các mối quan hệ do ảnh hưởng của công nghệ, trong đó có mạng xã hội. Sau đó, đoạn này tiếp tục trình bày hai quan điểm trái ngược về việc liệu các mối quan hệ hiện đại có thay đổi hay không.

 Tạm dịch: As social media and online dating platforms like Tinder and Hinge become more visible in American society, people are beginning to question whether relationships and the concept of love are evolving. [I] Many people feel as though technology has superseded human interaction and elevated the desire for quick hook-ups, while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations. (Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, người ta bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm tình yêu có đang dần thay đổi. Tác động của mạng xã hội đối với mối quan hệ hiện đại đã và đang là chủ đề của những cuộc tranh luận liên tục. Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế tương tác giữa người với người và thúc đẩy mong muốn các cuộc hẹn hò chớp nhoáng, trong khi những người khác cho rằng các mối quan hệ hiện đại về cơ bản vẫn giống như các thế hệ trước.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

Which of the following is NOT mentioned as a factor contributing to throw-away culture?

Lời giải

DỊCH

  Trong văn hóa dùng-xong-bỏ (dùng một lần) ngày nay, việc tiêu thụ và vứt bỏ hàng hóa nhanh chóng đã trở thành một đặc điểm định hình của cuộc sống hiện đại. Khi con người mua sắm và vứt bỏ đồ đạc một cách nhanh chóng, tác động môi trường ngày càng trở nên rõ rệt. Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nhưng những nỗ lực giảm thiểu các vấn đề này thường chỉ đạt hiệu quả hạn chế.

  Mặc dù các chương trình tái chế và sáng kiến giảm thiểu rác thải đã được triển khai, khối lượng vật liệu bị thải bỏ vẫn tiếp tục tăng với tốc độ đáng báo động. Bất chấp những thách thức, những thay đổi nhỏ nhưng ý nghĩa vẫn đang diễn ra. Các nhà hoạt động và tổ chức ngày càng vận động mạnh mẽ cho các giải pháp thay thế bền vững đối với sản phẩm dùng một lần, như túi có thể tái sử dụng, quần áo làm từ vật liệu thân thiện môi trường, và giảm thiểu bao bì nhựa. Tuy nhiên, những thay đổi này thường bị lu mờ trước quy mô tiêu dùng khổng lồ đang thúc đẩy văn hóa dùng một lần.

  Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng-xong-bỏ chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bới quảng cáo và mạng xã hội. Việc liên tục quảng bá những sản phẩm và xu hướng mới nhất tạo ra cảm giác cấp bách và thiếu thốn, khuyến khích mọi người mua nhiều hơn nhu cầu. Điều này dẫn đến tâm lý xem đồ vật là thứ có thể thay thế thay vì trân trọng độ bền của chúng. Kết quả là, dấu chân môi trường của hành vi tiêu dùng đã tăng lên đáng kể.

  Để thực sự tạo nên sự thay đổi trong vòng luẩn quẩn này, xã hội phải định hình lại nhận thức về giá trị và độ bền, ưu tiên tính bền vững hơn những xu hướng thoáng qua. Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần. Trong một thế giới mà tốc độ và khả năng chi trả thường được đặt lên trên chất lượng và độ bền, con người có xu hướng chọn sự tiện lợi thay vì tính bền vững.

Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là nguyên nhân góp phần vào văn hóa dùng một lần?

A. Việc quảng bá quá mức các sản phẩm mới nhất bởi mạng xã hội

B. Vai trò của các sản phẩm dùng một lần có chi phí thấp trong thói quen tiêu dùng

C. Tác động môi trường của rác thải điện tử

D. Sự phổ biến ngày càng tăng của các sản phẩm thay thế bền vững

 Căn cứ vào thông tin:

- One key factor that perpetuates the throw-away culture is the rise of consumerism, driven by advertising and social media.

(Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng một lần chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bởi quảng cáo và mạng xã hội.)

→ Đáp án A là một nguyên nhân.

- Efforts to combat throw-away culture have also been hindered by the convenience and low cost of disposable goods. (Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần.)

→ Đáp án B là một nguyên nhân.

- The prevalence of single-use plastics, fast fashion, and electronic waste is accelerating the depletion of natural resources. (Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.)

→ Đáp án C là một nguyên nhân.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

Looking for the perfect solution to keep your skin (1)_______ and glowing?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The 2028 BMW 330i Sedan, often recognized as a benchmark in sports sedans, (18) _______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

With its outstanding design and (2) _______, this sunscreen provides broad-spectrum protection.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay