Câu hỏi:

23/03/2025 1,754 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

a. Katy: Hi, Kevin! How's everything going? Are you still enjoying your studies?

b. Kevin: Yeah, it's going well, but it's been pretty intense lately. I have a lot of assignments and exams coming up.

c. Katy: I totally understand. University can be extremely overwhelming!

A. c-b-a                              
B. a-b-c                              
C. b-a-c   
D. a-c-b

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

a. Katy: Hi, Kevin! How's everything going? Are you still enjoying your studies? (Chào Kevin! Mọi thứ thế nào rồi? Cậu vẫn thấy hứng thú với việc học chứ?)

b. Kevin: Yeah, it's going well, but it's been pretty intense lately. I have a lot of assignments and exams coming up. (Ư, mọi thứ vẫn ổn, nhưng dạo này khá căng thẳng. Tớ có rất nhiều bài tập và kỳ thi sắp tới.)

c. Katy: I totally understand. University can be extremely overwhelming! (Tớ hoàn toàn hiếu mà. Đại học có thể cực kỳ áp lực!) Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-b-c

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. Brian: I suppose that's true. I just find it hard to connect with the fast lyrics and heavy beats. It feels too chaotic to me.

b. Adela: I understand! Rap can be intense, especially if you're not used to it. But it's interesting how it reflects the voices and issues of today's generation.

c. Brian: Maybe I should give it a second chance.

d. Adela: I used to feel the same way, but I've come to appreciate the storytelling in rap. Some of the lyrics are incredibly insightful and poetic.

e. Brian: You know, my son keeps asking me to listen to his favourite rap artists, but I just don't get it. I'm more into classic rock and jazz.

A.e-b-a-c-d                        
B.b-c-d-e-a                        
C. e-d-a-c-b  
D.e-b-a-d-c

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

e. Brian: You know, my son keeps asking me to listen to his favourite rap artists, but I just don't get it. I'm more into classic rock and jazz. (Cậu biết đấy, con trai tớ cứ nài nỉ tớ nghe các nghệ sĩ rap yêu thích của nó, nhưng tớ thật sự không hiểu được. Tớ thích nhạc rock cố điển và jazz hơn.)

b. Adela: I understand! Rap can be intense, especially if you're not used to it. But it's interesting how it reflects the voices and issues of today's generation. (Tớ hiểu mà! Rap có thể rất dữ dội, nhất là khi cậu chưa quen. Nhưng điều thú vị là nó phản ánh tiếng nói và các vấn đề của thế hệ ngày nay.)

a. Brian: I suppose that's true. I just find it hard to connect with the fast lyrics and heavy beats. It feels too chaotic to me. (Có lẽ đúng vậy. Tớ chỉ thấy khó đồng cảm với lời rap nhanh và nhịp điệu nặng. Đối với tớ, nó quá hỗn loạn.)

d. Adela: I used to feel the same way, but i've come to appreciate the storytelling in rap. Some of the lyrics are incredibly insightful and poetic. (Trước đây tớ cũng cảm thấy như vậy, nhưng rồi tớ đã bắt đầu trân trọng cách kể chuyện trong rap. Một số lời rap thật sự rất sâu sắc và đầy chất thơ.)

c. Brian: Maybe I should give it a second chance. (Có lẽ tớ nên thử nghe lại lần nữa.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-b-a-d-c

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Hi Jessica,

a. I'm excited to share my thoughts with you as I dive deeper into the series!

b. I really enjoy how each episode builds on the last, deepening my connection to the characters and their journeys.

c. It's been a refreshing experience that has kept me engaged, and I can't wait to see how the story unfolds.

d. The storytelling and character are remarkable, and I find myself eagerly watching episode after episode.

e. Your suggestion of Harry Potter has captivated my attention in ways I hadn't expected.

Talk soon,

Baron

A. c-a-b-e-d                       
B. b-c-d-e-a                       
C.e-d-b-c-a   
D.e-b-d-a-c

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:

*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,...

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

Hi Jessica (Chào Jessica),

e. Your suggestion of Harry Potter has captivated my attention in ways I hadn't expected. (Gợi ý của cậu về Harry Potter đã thu hút sự chú ý của tôi theo cách mà tôi không ngờ tới.)

d. The storytelling and character are remarkable, and I find myself eagerly watching episode after episode. (Cách kể chuyện và xây dựng nhân vật thật đáng kinh ngạc, và tớ thấy mình háo hức xem hết tập này đến tập khác.)

b. I really enjoy how each episode builds on the last, deepening my connection to the characters and their journeys. (Tớ rất thích cách mỗi tập phim tiếp nối tập trước, làm tăng thêm sự kết nối của tôi với các nhân vật và hành trình của họ.)

c. It's been a refreshing experience that has kept me engaged, and I can't wait to see how the story unfolds. (Đây là một trải nghiệm đầy mới mé đã giữ chân tớ suốt, và tớ không thể chờ đợi để xem diễn biến tiếp theo của câu chuyện.)

a. I'm excited to share my thoughts with you as I dive deeper into the series! (Tớ rất háo hức chia sẻ cảm nghĩ của mình với cậu khi tiếp tục khám phá sâu hơn về loạt phim này!)

Talk soon (Hẹn gặp lại sớm,)

Baron.

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-d-b-c-a

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 4:

a. Tourists often spend money on accommodations, transportation, food, and souvenirs, which can boost businesses and create jobs.

b. However, the environmental impact of mass tourism can be substantial.

c. Mass tourism has transformed the way people experience the world.

d. Firstly, mass tourism can generate significant revenue for local economies.

e. Overcrowding and increased demand for resources can strain ecosystems and contribute to pollution.

A. c-d-b-a-e                       
B. c-d-a-b-e                      
C. d-e-c-a-b   
D.d-c-b-a-e

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

c. Mass tourism has transformed the way people experience the world. (Du lịch đại chúng đã làm thay đối cách mọi người trái nghiệm thế giới.)

d. Firstly, mass tourism can generate significant revenue for local economies. (Trước tiên, du lịch đại chúng có thể tạo ra nguồn thu đáng kể cho nền kinh tế địa phương.)

a. Tourists often spend money on accommodations, transportation, food, souvenirs, which can boost businesses and create jobs. (Du khách thường chi tiêu cho chỗ ở, phương tiện di chuyển, đồ ăn, quà lưu niệm, điều này có thể thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và tạo ra việc làm.)

b. However, the environmental impact of mass tourism can be substantial.

(Tuy nhiên, tác động môi trường của du lịch đại chúng có thể rất lớn.)

e. Overcrowding and increased demand for resources can strain ecosystems and contribute to pollution. (Sự đông đúc và nhu cầu gia tăng về tài nguyên có thể gây áp lực lên các hệ sinh thái và góp phần gây ô nhiễm.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-d-a-b-e

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

a. In such moments, the comfort and solace that the teddy bear provided remained a constant source of joy for Alex.

b. In a quaint little house nestled on the edge of town, an old man named Alex lived with his cherished teddy bear.

c. Their companionship, forged through laughter and shared secrets, became a testament to the power of love and memory.

d. Every evening, as the sun dipped below the horizon, Alex would settle into his favourite armchair, cradling his teddy bear in weathered arms.

e. Despite the passing years, Alex and his teddy bear shared an unbreakable bond.

A. d-e-a-b-c                       
B. b-e-a-c-d                       
C. a-d-c-e-b   
D. b-e-d-a-c

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

b. In a quaint little house nestled on the edge of town, an old man named Alex lived with his cherished teddy bear. (Trong một ngôi nhà nhỏ xinh xắn nằm ở rìa thị trấn, có một ông lão tên Alex sống cùng chú gấu bông quý giá của minh.)

e. Despite the passing years, Alex and his teddy bear, shared an unbreakable bond. (Mặc cho năm tháng trôi qua, mối liên kết giữa Alex và chú gấu bông vẩn không thể tách rời.)

d. Every evening, as the sun dipped below the horizon, Alex would settle into his favourite armchair, cradling his teddy bear in weathered arms. (Mỗi tối, khi mặt trời khuất dần sau chân trời, Alex lại ngồi vào chiếc ghế bành yêu thích, ôm chú gấu bông trong vòng tay già nua.)

a. In such moments, the comfort and solace that the teddy bear provided remained a constant source of joy for Alex. (Những lúc như thế, sự ấm áp và niềm an ủi mà chú gấu bông mang lại vẫn là nguồn vui bất tận với Alex.)

c. Their companionship, forged through laughter and shared secrets, became a testament to the power of love and memory.

(Tình bạn của họ, được rèn giũa qua những tiếng cười và những bí mật chung, đã trở thành minh chứng cho sức mạnh của tình yêu và ký ức.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-e-d-a-c

Do đó, D là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Regardless of                                                               
B. On account of     
C. For the sake of                                                       
D. In spite of

Lời giải

DỊCH

THÀNH PHỐ TƯƠNG LAI: KIẾN TẠO DIỆN MẠO ĐÔ THỊ NGÀY MAI

Định hình tầm nhìn

  Vì sự phát triển bền vững của các thành phố, việc thiết lập các mục tiêu đô thị rõ ràng là điều thiết yếu. Từ việc giảm lượng khí thải carbon đến tăng cường kết nối, việc đặt ra các mục tiêu này sẽ định hướng phát triển đô thị và đảm bảo rằng các thành phố của chúng ta sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu trong tương lai.

Thiết kế Hạ tầng

  Một thành phố hiện đại phải tích hợp hệ thống hạ tầng tiên tiến, vừa thúc đẩy khả năng phục hồi vừa tăng tính thích ứng. Lưới điện thông minh, các tòa nhà xanh và giao thông bền vững là những yếu tố then chốt để kiến tạo một môi trường đô thị nổi bật và hấp dẫn bậc nhất trong số các thành phố toàn cầu.

Kết nối Cộng đồng và Công nghệ

  Thông qua việc kết nối cộng đồng với các công nghệ sáng tạo như nền tảng số, phân tích dữ liệu và loT, chúng ta có thể tạo ra một hệ sinh thái đô thị bao trùm, mang đến cho mọi người lợi thế trong việc tiếp cận các dịch vụ, tiện ích và cơ hội.

Kiến thức về liên từ:

* Xét các đáp án:

A. Regardless of: bất kể, không quan tâm đến (điều gì đó xảy ra hoặc được thực hiện mà không cần quan tâm đến yếu tố khác)

B. On account of: vì, do, bởi vì (lý do hoặc nguyên nhân của một hành động hoặc sự kiện)

C. For the sake of: vì lợi ích của, để (chỉ mục đích hoặc lý do mà một hành động được thực hiện vì lợi ích của một điều gì đó hoặc ai đó)

D. In spite of: mặc dù, bất chấp (một điều gì đó xảy ra bất chấp một yếu tố gây cản trở)

 Tạm dịch: (7) ______ sustainable cities, it is essential to establish clear urban goals. (Vi sự phát triển bền vững của các thành phố, việc thiết lập các mục tiêu đô thị rõ ràng là điều thiết yếu.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. The over-promotion of latest products by social media
B. The role of low-cost disposable goods in consumption patterns
C. The environmental impact of electronic waste
D. The growing popularity of sustainable alternatives

Lời giải

DỊCH

  Trong văn hóa dùng-xong-bỏ (dùng một lần) ngày nay, việc tiêu thụ và vứt bỏ hàng hóa nhanh chóng đã trở thành một đặc điểm định hình của cuộc sống hiện đại. Khi con người mua sắm và vứt bỏ đồ đạc một cách nhanh chóng, tác động môi trường ngày càng trở nên rõ rệt. Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nhưng những nỗ lực giảm thiểu các vấn đề này thường chỉ đạt hiệu quả hạn chế.

  Mặc dù các chương trình tái chế và sáng kiến giảm thiểu rác thải đã được triển khai, khối lượng vật liệu bị thải bỏ vẫn tiếp tục tăng với tốc độ đáng báo động. Bất chấp những thách thức, những thay đổi nhỏ nhưng ý nghĩa vẫn đang diễn ra. Các nhà hoạt động và tổ chức ngày càng vận động mạnh mẽ cho các giải pháp thay thế bền vững đối với sản phẩm dùng một lần, như túi có thể tái sử dụng, quần áo làm từ vật liệu thân thiện môi trường, và giảm thiểu bao bì nhựa. Tuy nhiên, những thay đổi này thường bị lu mờ trước quy mô tiêu dùng khổng lồ đang thúc đẩy văn hóa dùng một lần.

  Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng-xong-bỏ chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bới quảng cáo và mạng xã hội. Việc liên tục quảng bá những sản phẩm và xu hướng mới nhất tạo ra cảm giác cấp bách và thiếu thốn, khuyến khích mọi người mua nhiều hơn nhu cầu. Điều này dẫn đến tâm lý xem đồ vật là thứ có thể thay thế thay vì trân trọng độ bền của chúng. Kết quả là, dấu chân môi trường của hành vi tiêu dùng đã tăng lên đáng kể.

  Để thực sự tạo nên sự thay đổi trong vòng luẩn quẩn này, xã hội phải định hình lại nhận thức về giá trị và độ bền, ưu tiên tính bền vững hơn những xu hướng thoáng qua. Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần. Trong một thế giới mà tốc độ và khả năng chi trả thường được đặt lên trên chất lượng và độ bền, con người có xu hướng chọn sự tiện lợi thay vì tính bền vững.

Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là nguyên nhân góp phần vào văn hóa dùng một lần?

A. Việc quảng bá quá mức các sản phẩm mới nhất bởi mạng xã hội

B. Vai trò của các sản phẩm dùng một lần có chi phí thấp trong thói quen tiêu dùng

C. Tác động môi trường của rác thải điện tử

D. Sự phổ biến ngày càng tăng của các sản phẩm thay thế bền vững

 Căn cứ vào thông tin:

- One key factor that perpetuates the throw-away culture is the rise of consumerism, driven by advertising and social media.

(Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng một lần chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bởi quảng cáo và mạng xã hội.)

→ Đáp án A là một nguyên nhân.

- Efforts to combat throw-away culture have also been hindered by the convenience and low cost of disposable goods. (Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần.)

→ Đáp án B là một nguyên nhân.

- The prevalence of single-use plastics, fast fashion, and electronic waste is accelerating the depletion of natural resources. (Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.)

→ Đáp án C là một nguyên nhân.

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. [I]                                  
B. [II]                                 
C. [III]                                         
D. [IV]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. safely                                

B. safety                            
C. safe                                         
D. unsafe

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. for which this sedan model plays a crucial role in maintaining BMW's global reputation 
B. that serves as a flagship model essential for maintaining BMW's global reputation 
C. is a flagship model that plays a pivotal role in maintaining BMW's reputation for luxury and performance
D. to have been a flagship model that serves as BMW's reputation in the luxury sedan segment

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. high sun-resistant ability   
B. high ability sun-resistant    
C. ability resistant-sun high                                         
D. resistant-sun high ability

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP