Câu hỏi:
24/03/2025 117Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
DISCOVER YOUR BEST ENGLISH PRONUNCIATION WITH ELSA SPEAK!
Are you struggling (1)_______ your English pronunciation? Elsa Speak is here to help! The app presents examples (2) _______ from real-life conversations, making it easier for you to speak naturally. You'll know exactly where you need to improve with its (3) _______.
You can also see your growth every day, as Elsa helps you (4) _______ track of your progress. The app adapts to your learning pace, ensuring maximum efficiency in improving your skills. You should spend time (5)_______ with personalized exercises and receive feedback tailored to your unique needs. Whether you're preparing for an interview, a presentation, or just daily conversations, Elsa Speak is the ultimate tool for (6) _______ and fluent English. Start your journey today and speak English like a pro!
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
KHÁM PHÁ PHÁT ÂM TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT CỦA BẠN CÙNG ELSA SPEAK!
Bạn gặp khó khăn với việc phát âm tiếng Anh? Elsa Speak chính là giải pháp dành cho bạn! Ứng dụng đưa ra những ví dụ thực tế từ các cuộc trò chuyện hàng ngày, giúp bạn nói tự nhiên hơn.
Với công nghệ nhận diện lỗi tức thời, bạn sẽ biết ngay mình cần cải thiện ở đâu. Elsa còn giúp bạn theo dõi sự tiến bộ mỗi ngày và điều chỉnh bài học theo tốc độ học tập của bạn, đảm bảo hiệu quả tối ưu.
Hãy dành thời gian luyện tập với các bài tập cá nhân hóa và nhận phản hồi cụ thể, phù hợp với nhu cầu của riêng bạn. Dù bạn đang chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn, bài thuyết trình hay đơn giản là muốn tự tin hơn khi giao tiếp hàng ngày, Elsa Speak sẽ đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Anh. Bắt đầu ngay hôm nay để nói tiếng Anh trôi chảy và tự tin hơn!
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ cố định: struggle with: đấu tranh, vật lộn, hoặc gặp khó khăn với một vấn đề hoặc tình huống nào đó
Tạm dịch: Are you struggling (1) ______ your English pronunciation? (Bạn gặp khó khăn với việc phát âm tiếng Anh?)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Trong câu đã có động từ chính "presents" → động từ "take" phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH. Từ đó ta loại C .
- Ta loại ý B và D vì xét theo nghĩa động từ "take" phải chia ở thể bị động.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 → taken
Tạm dịch: The app presents examples (2) ______ from real-life conversations, making it easier for you to speak naturally. (Ứng dụng đ̛̛̛a ra những ví dụ thực tế từ các cuộc trò chuyện hàng ngày, giúp bạn nói tự nhiên hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp
Câu 3:
You'll know exactly where you need to improve with its (3) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ trong câu:
*Ta có:
Sau tính từ sở hữu "its" → vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- instant /'ɪn.stent/ (adj): ngay lập tức, diễn ra nhanh chóng
- detection /dɪ'tek.ʃn/ (n): hành động hoặc quá trình phát hiện hoặc nhận ra điều gì đó
- error /'er.ər/ (n): lồi, sai lầm
→ Trong câu này, error đóng vai trò bổ nghĩa cho detection, làm rō rằng đây là hành động phát hiện lổi.
Theo quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
→ Tính từ instant phải đứng trước cụm danh từ error detection.
→ Trật tự đúng: instant error detection
Tạm dịch: You'll know exactly where you need to improve with its (3) ______ (Với công nghệ nhận diện lỗi tức thời, bạn sẽ biết ngay minh cần cái thiện ở đâu.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: keep track of sth: theo dõi, ghi nhớ hoặc giám sát điều gì đó để không mất dấu hoặc kiểm soát được nó
Tạm dịch: You can also see your growth every day, as Elsa helps you (4) ______ track of your progress. (Mỗi ngày, bạn sẽ nhận thấy sự tiến bộ rõ rệt khi Elsa giúp bạn theo dõi quá trình học tập.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Ta có cấu trúc: spend + (thời gian/tiền bạc) + V_ing: Dành thời gian hoặc tiền bạc để làm việc gì đó
Tạm dịch: You should spend time (5) ______ with personalized exercises and receive feedback tailored to your unique needs. (Hãy dành thời gian luyện tập với các bài tập cá nhân hóa và nhận phản hồi cụ thể, phù hợp với nhu cầu của riêng bạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
- confidence /'kɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin
- confide /kən'faɪd/ (v): tâm sự, thổ lộ
- confident /'kɒn.fɪ.dənt/ (adj): tự tin
- confidently /'kɒn.fɪ.dənt.li/ (adv): một cách tự tin
Theo cấu trúc song song với từ nối "and" : Các yếu tố trước và sau "and" thường cần phải song song về mặt ngữ pháp, tức là phải có cùng loại từ loại (danh từ, động từ, tính từ, v.v.) hoặc có cùng cấu trúc.
→ Tính từ + and + tính từ
→ Cần điền một tính từ để phù hợp với tính từ "fluent"
Tạm dịch: Whether you're preparing for an interview, a presentation, or just daily conversations, Elsa Speak is the ultimate tool for (6) ______ and fluent English. (Dù bạn đang chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn, bài thuyết trình hay đơn giản là muốn tự tin hơn khi giao tiếp hàng ngày, Elsa Speak sẽ đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Anh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Many individuals are choosing to leave crowded cities like Hanoi and Ho Chi Minh City in search of quieter, more spacious environments in rural areas.
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
a. Robert: Thanks! I'll check there. I've been looking for it everywhere.
b. Robert: Excuse me, Jessica, have you seen my notebook anywhere?
c. Jessica: Oh, hi Robert! I think I saw it on the table in the break room earlier.
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận