Câu hỏi:

24/03/2025 1,644

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

THE FUTURE OF URBAN LIVING

     Urbanization, with cities becoming hubs of innovation, culture, and economic activity, (18)_______. As cities grow, they face challenges such as overcrowding, pollution, and resource scarcity. However, technological advancements and sustainable design principles offer promising solutions for the future of urban living.

     Equipped with advanced technologies, (19) _______. By utilizing sensors, data analytics, and artificial intelligence, cities can improve traffic flow, energy efficiency, and public safety. For instance, smart grids can manage energy consumption more effectively, while intelligent transportation systems can reduce congestion and emissions. (20) _______.

     Furthermore, the sustainable urban planning principles, (21) _______, are essential for creating livable cities. Green roofs, vertical gardens, and urban farms can help mitigate the urban heat island effect and improve air quality. Additionally, investing in renewable energy sources and sustainable building materials can reduce the environmental impact of urban development.

     (22) _______. By embracing technology, sustainable design, and community-oriented approaches, cities can become more livable, resilient, and equitable places for future generations.

Urbanization, with cities becoming hubs of innovation, culture, and economic activity, (18)_______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

Tương lai của Cuộc sống Đô thị

  Đô thị hóa, với các thành phố trở thành trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và hoạt động kinh tế, đang thay đổi thế giới một cách nhanh chóng. Khi các thành phố phát triển, chúng phải đối mặt với các thách thức như quá tải dân cư, ô nhiễm và khan hiếm tài nguyên. Tuy nhiên, những tiến bộ công nghệ và các nguyên tắc thiết kế bền vững đã mang đến những giải pháp đầy hứa hẹn cho tương lai của cuộc sống đô thị.

  Được trang bị công nghệ tiên tiến, các thành phố thông minh nhằm tối ưu hóa cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị. Bằng cách sử dụng cảm biến, phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, các thành phố có thể cải thiện luồng giao thông, hiệu quả năng lượng và an toàn công cộng. Ví dụ, các mạng lưới điện thông minh có thể quản lý tiêu thụ năng lượng hiệu quả hơn, trong khi các hệ thống giao thông thông minh có thể giảm tắc nghẽn và khí thải. Những công nghệ này làm cho các thành phố trở nên hiệu quả hơn và thân thiện với môi trường.

  Hơn nữa, các nguyên tắc quy hoạch đô thị bền vững, cái mà thúc đẩy không gian xanh và giao thông công cộng, là rất cần thiết để tạo ra các thành phố đáng sống. Mái nhà xanh, vườn thẳng đứng và các trang trại đô thị có thể giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị và cải thiện chất lượng không khí. Ngoài ra, đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu xây dựng bền vững có thể giảm tác động môi trường của sự phát triển đô thị.

  Khi các thành phố tiếp tục phát triển, phúc lợi của cư dân được ưu tiên. Bằng cách áp dụng công nghệ, thiết kế bền vững và cách tiếp cận lấy cộng đồng làm trung tâm, các thành phố có thể trở thành những nơi đáng sống, kiên cường và công bằng hơn cho các thế hệ tương lai.

Kiến thức về cấu trúc câu

* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+...

- Ta thấy, câu trên chưa có động từ chính (phần bổ nghĩa "with cities becoming hubs of innovation, culture, and economic activity" là một mệnh đề phụ giải thích thêm, không chứa động từ chính) → chỗ trống cần một động từ chia phù hợp theo chủ ngữ "Urbanization". Từ đó ta loại C và D (không dùng mệnh đề quan hệ ở đây vì nếu dùng mệnh đề quan hệ thì phải có hai động từ chính). Tiếp theo ta loại B vì chồ trống cần động từ chính nên không thể là cụm phân từ "rapidly reshaping".

* Xét đáp án còn lại:

A. is rapidly reshaping the world (đang nhanh chóng định hình lại thế giới)

 Tạm dịch: Urbanization, with cities becoming hubs of innovation, culture, and economic activity, (18) ______ (Đô thị hóa, với các thành phố trở thành trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và hoạt động kinh tế, đang thay đổi thế giới một cách nhanh chóng.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Equipped with advanced technologies, (19) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về quá khứ phân từ

Ta có:

- Nhận thấy, phía trước có "Equipped with advanced technologies" (được trang bị công nghệ tiên tiến) → ở đây đang dùng rút gọn mệnh đề bằng Vpp → chủ ngữ của mệnh đề phụ và chủ ngữ của mệnh đề chính phải giống nhau → Căn cứ vào dịch nghĩa, cái "được trang bị công nghệ tiên tiến" ở đây là "smart cities" (các thành phố thông minh), nên "smart cities" chính là chủ ngữ của mệnh đề ở vị trí chỗ trống.

* Xét các đáp án:

A. urban infrastructure and services aim to optimize smart citie (cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị nhằm tối ưu hóa các thành phố thông minh)

B. optimizing urban infrastructure and services are aimed by smart cities (việc tối ưu hóa cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị được nhắm đến bởi các thành phố thông minh)

C. the aim of smart cities is to optimize urban infrastructure and services (mục tiêu của các thành phố thông minh là tối uru hóa cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị)

D. smart cities aim to optimize urban infrastructure and services (các thành phố thông minh nhằm tối ưu hóa cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị)

Tạm dịch: Equipped with advanced technologies, (19) ______ . (Được trang bị công nghệ tiên tiến, các thành phố thông minh nhằm tối ưu hóa cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 3:

(20) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu

* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+...

* Xét các đáp án:

A. Smart cities can improve quality of life without reducing pollution and traffic congestion (Các thành phố thông minh có thể cải thiện chất lượng cuộc sống mà không giảm ô nhiễm và tắc nghẽn giao thông) → Không phù hợp với ngữ cảnh của câu trước.

B. Making cities more efficient and environmentally friendly, technologies were developed (Làm cho các thành phố trở nên hiệu quả hơn và thân thiện với môi trường, các công nghệ đã được phát triển) → Không phù hợp vì động từ "were developed" không đúng với cấu trúc rút gọn bằng phân từ hiện tại (making cities...) trong câu. Câu này không phải là một mệnh đề độc lập và không có động từ chính chính xác.

C. Traditional transportation systems are more effective than modern ones (Hệ thống giao thông truyền thống hiệu quả hơn so với các hệ thống hiện đại) → Không phù hợp với ngữ cảnh của câu trước.

D. These technologies make cities more efficient and environmentally friendly (Những công nghệ này làm cho các thành phố trở nên hiệu quả hơn và thân thiện với môi trường) → Phù hợp 

Tạm dịch: For instance, smart grids can manage energy consumption more effectively, while intelligent transportation systems can reduce congestion and emissions. (20) ______ . (Ví dụ, các mạng lưới điện thông minh có thể quản lý tiêu thụ năng lượng hiệu quả hơn, trong khi các hệ thống giao thông thông minh có thể giảm tắc nghẽn và khí thải. Những công nghệ này làm cho các thành phố trở nên hiệu quả hơn và thân thiện với môi trường.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Furthermore, the sustainable urban planning principles, (21) _______, are essential for creating livable cities.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Nhận thấy trong câu đã có động từ chính là "are" nên chỗ trống không thể bắt đầu bằng động từ chính vì trong một câu chỉ có một động từ chính chia theo thì của câu. Từ đó, ta loại A và D .

- Sau đại từ quan hệ "whose" phải là một danh từ/ cụm danh từ; trong khi ở đây lại là động từ "discourage" → Loại đáp án C 

Tạm dịch: Furthermore, the sustainable urban planning principles, (21) ______ , are essential for creating livable cities. (Hơn nữa, các nguyên tắc quy hoạch đô thị bền vững, cái mà thúc đẩy không gian xanh và giao thông công cộng, là rất cần thiết để tạo ra các thành phố đáng sống.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

(22) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu

* Xét các đáp án:

A. The well-being of residents is prioritized though cities continue to evolve. (Phúc lợi của cư dân được ưu tiên mặc dù các thành phố tiếp tục phát triển) → Không phù hợp vì dùng "though" (mặc dù) tạo cảm giác sự ưu tiên sức khỏe cộng đồng và sự phát triển của thành phố là hai điều đối lập

B. As cities continue to evolve, the well-being of residents is prioritized (Khi các thành phố tiếp tục phát triển, phúc lợi của cur dân được ưu tiên) → Phù hợp

C. Prioritizing the well-being of residents, cities continue to evolve (Ưu tiên phúc lợi của cư dân, các thành phố tiếp tục phát triển) → Không phù hợp vì khi thành phố tiếp tục phát triển thì việc ưu tiên phúc lợi của cư dân cũng được thực hiện đồng thời chứ không phải ưu tiên phúc lợi của cư dân thì các thành phố mới tiếp tục phát triển.

D. Cities continue to evolve, prioritizing the well-being of residents (Các thành phố tiếp tục phát triển, ưu tiên phúc lợi của cur dân) → Không phù hợp vì không làm rõ mối quan hệ giữa sự phát triển của thành phố và ưu tiên sức khỏe cộng đồng.

Tạm dịch: (22) ______. By embracing technology, sustainable design, and community-oriented approaches, cities can become more livable, resilient, and equitable places for future generations. (Khi các thành phố tiếp tục phát triển, phúc lợi của cư dân được ưu tiên. Bằng cách áp dụng công nghệ, thiết kế bền vững và cách tiếp cận lấy cộng đồng làm trung tâm, các thành phố có thể trở thành những nơi đáng sống, kiên cường và công bằng hơn cho các thế hệ tương lai.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

THAM GIA CÙNG CHÚNG TÔI ĐỂ TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT

  Bạn có bao giờ mong muốn mình có thể đóng góp cho cộng đồng một cách ý nghĩa chưa? Bạn có đang tìm kiếm một cơ hội để đóng góp và tạo ra tác động thực sự đến cuộc sống của ai đó? Hoạt động tình nguyện không chỉ là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác mà còn là một sự đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển bản thân của bạn. Tổ chức từ thiện của chúng tôi đang triển khai một sáng kiến mới, nơi các tình nguyện viên có thể tham gia hỗ trợ các cộng đồng còn khó khăn theo nhiều cách khác nhau. Chúng tôi tin rằng việc giúp đỡ những người đang cần sự hỗ trợ là một trải nghiệm sẽ mở rộng góc nhìn của bạn và trang bị cho bạn những kỹ năng có giá trị trong cả công việc lẫn cuộc sống cá nhân. Dù bạn chọn làm việc trong lĩnh vực giáo dục, chăm sóc sức khỏe hay bảo vệ môi trường, mục tiêu rất đơn giản: tạo nên sự khác biệt lâu dài trong cuộc sống của người khác. Tham gia cùng chúng tôi ngay nếu bạn quan tâm. Hãy cùng nhau tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn!

Kiến thức về giới từ

* Ta có cụm từ cố định: in a/an + (adj) + way: một cách như thế nào đó

 Tạm dịch: Do you ever wish you could contribute to your community (1) ______ a meaningful way? (Bạn có bao giờ mong muốn mình có thể đóng góp cho cộng đồng một cách ý nghĩa chưa?)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

SỰ BẤT BÌNH ĐẲNG KINH TẾ: CUỘC KHỦNG HOẢNG TOÀN CẦU

  Sự bất bình đẳng, cả trong nội bộ và giữa các quốc gia, đã trở thành một trong những thách thức cấp bách nhất của thời đại chúng ta. Sự bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.

Các vấn đề chính:

- Ở nhiều quốc gia, 1% dân số giàu nhất hiện nay kiểm soát một phần không cân xứng của tài sản quốc gia.

- Trong khi đó, hàng triệu người trên thế giới đang sống trong cảnh nghèo đói cùng cực, không thể đáp ứng ngay cả những nhu cầu cơ bản.

Giải pháp đề xuất:

- Các chính phủ phải thực hiện hệ thống thuế tiến bộ để phân phối lại tài sản một cách công bằng hơn.

- Chúng ta cần thúc đẩy quyền tiếp cận bình đảng đến giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ hội việc làm, đặc biệt cho các nhóm yếu thế.

Đã đến lúc chúng ta đối mặt với tình trạng hiện tại. Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể xuất thân hay tình trạng kinh tế-xã hội của họ.

Kiến thức về cụm động từ

* Xét các đáp án:

A. refers to - refer to (ph.v): đề cập đến, nói đến, nhắc đến, ám chỉ

B. adheres to - adhere to (ph.v): tuân thủ (luật lệ, nguyên tắc)

C. puts aside - put aside (ph.v): tiết kiệm, để dành; gác lại, gạt sang một bên

D. runs against - run against (ph.v): phản đối; đối đầu, cạnh tranh với ai (trong cuộc bầu cử hoặc thi đấu...)

 Tạm dịch: Economic inequality (7) ______ the disparity in income and wealth between individuals, communities, and nations. (Bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP