Câu hỏi:
24/03/2025 2,244
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
JOIN US IN MAKING A DIFFERENCE
Do you ever wish you could contribute to your community (1)_______ a meaningful way? Are you looking for an opportunity to give back and (2) _______ a real impact on someone's life? Volunteering is not only a great way to help others but also a powerful contribution to your personal growth. Our charity organization is launching a new initiative, where volunteers can engage with underserved communities in various ways. We believe that helping (3) _______ is an experience that will expand your perspective and equip you with skills (4) _______ valuable in both professional and personal settings. Whether you choose (5) _______ in education, healthcare, or environmental preservation, the goal is simple: make a lasting difference in the lives of others. Join us now if you're (6)_______. Let's create a better society together!
Do you ever wish you could contribute to your community (1)_______ a meaningful way?
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
JOIN US IN MAKING A DIFFERENCE
Do you ever wish you could contribute to your community (1)_______ a meaningful way? Are you looking for an opportunity to give back and (2) _______ a real impact on someone's life? Volunteering is not only a great way to help others but also a powerful contribution to your personal growth. Our charity organization is launching a new initiative, where volunteers can engage with underserved communities in various ways. We believe that helping (3) _______ is an experience that will expand your perspective and equip you with skills (4) _______ valuable in both professional and personal settings. Whether you choose (5) _______ in education, healthcare, or environmental preservation, the goal is simple: make a lasting difference in the lives of others. Join us now if you're (6)_______. Let's create a better society together!
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
THAM GIA CÙNG CHÚNG TÔI ĐỂ TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT
Bạn có bao giờ mong muốn mình có thể đóng góp cho cộng đồng một cách ý nghĩa chưa? Bạn có đang tìm kiếm một cơ hội để đóng góp và tạo ra tác động thực sự đến cuộc sống của ai đó? Hoạt động tình nguyện không chỉ là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác mà còn là một sự đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển bản thân của bạn. Tổ chức từ thiện của chúng tôi đang triển khai một sáng kiến mới, nơi các tình nguyện viên có thể tham gia hỗ trợ các cộng đồng còn khó khăn theo nhiều cách khác nhau. Chúng tôi tin rằng việc giúp đỡ những người đang cần sự hỗ trợ là một trải nghiệm sẽ mở rộng góc nhìn của bạn và trang bị cho bạn những kỹ năng có giá trị trong cả công việc lẫn cuộc sống cá nhân. Dù bạn chọn làm việc trong lĩnh vực giáo dục, chăm sóc sức khỏe hay bảo vệ môi trường, mục tiêu rất đơn giản: tạo nên sự khác biệt lâu dài trong cuộc sống của người khác. Tham gia cùng chúng tôi ngay nếu bạn quan tâm. Hãy cùng nhau tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn!
Kiến thức về giới từ
* Ta có cụm từ cố định: in a/an + (adj) + way: một cách như thế nào đó
Tạm dịch: Do you ever wish you could contribute to your community (1) ______ a meaningful way? (Bạn có bao giờ mong muốn mình có thể đóng góp cho cộng đồng một cách ý nghĩa chưa?)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Are you looking for an opportunity to give back and (2) _______ a real impact on someone's life?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án:
A. get /get/ (v): có được; đạt được; mắc phải (bệnh)
B. make /meɪk/ (v): làm, chế tạo; thực hiện, thi hành
C. put /pʊt/ (v): đặt, để; đặt ai/cái gì vào tình thế nào
D. lend /lend/ (v): cho mượn; cho vay
* Ta có cụm từ cố định: make an impact on somebody/something: tạo ra tác động, ảnh hưởng đến ai/ cái gì đó
Tạm dịch: Are you looking for an opportunity to give back and (2) ______ a real impact on someone's life? (Bạn có đang tìm kiếm một cơ hội để đóng góp và tạo ra tác động thực sự đến cuộc sống của ai đó?)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
We believe that helping (3) _______ is an experience that will expand your perspective ...
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
* Ta có cụm giới từ: in need: đang cần, trong tình trạng thiếu thốn → Loại đáp án A và C (do sai thứ tự).
- Do "in need" thường đứng sau danh từ/đại từ để bổ nghĩa → Loại đáp án D
Tạm dịch: We believe that helping (3) ______ is an experience that will expand your perspective... (Chúng tôi tin rằng việc giúp đỡ những người đang cần sự hỗ trợ là một trải nghiệm sẽ mở rộng góc nhìn của bạn...)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
.... and equip you with skills (4) _______ valuable in both professional and personal settings.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
* Ta xét vế câu trên, đã có động từ chính là "equip" nên chỗ trống cần một động từ ở dạng rút gọn, hoặc một mệnh đề quan hệ → Đáp án C phù hợp.
- Ta có: that là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định. Trong trường hợp này, "that" được dùng để thay thế cho danh từ "skills".
Tạm dịch: ...and equip you with skills (4) ______ valuable in both professional and personal settings. (...và trang bị cho bạn những kỹ năng có giá trị trong các công việc lẫn cuộc sống cá nhân.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Whether you choose (5) _______ in education, healthcare, or environmental preservation, the goal is simple: make a lasting difference in the lives of others.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ nguyên mẫu
* Ta có cụm từ: choose to do something: lựa chọn làm gì; quyết định làm điều gì sau khi cân nhắc các lựa chọn
Tạm dịch: Whether you choose (5) ______ in education, healthcare, or environmental preservation, the goal is simple: make a lasting difference in the lives of others. (Dù bạn chọn làm việc trong lĩnh vực giáo dục, chăm sóc sức khỏe hay bảo vệ môi trường, mục tiêu rất đơn giản: tạo nên sự khác biệt lâu dài trong cuộc sống của người khác.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Join us now if you're (6)_______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. interest /'ɪntrəst/ (n/v): mối quan tâm; niềm yêu thích/ làm ai chú ý; làm ai quan tâm đến
B. interested /'ɪntrestɪd/ (adj): có hứng thú, quan tâm (mô tả cảm xúc của con người)
C. interesting /'ɪntrəstɪη/ (adj): hấp dẫn; đầy thú vị (mô tả đặc điểm hoặc tính chất của một sự vật, sự việc)
D. interestingly /'ɪntrəstɪηli/ (adv): (một cách) đầy thú vị
- Ta có quy tắc: To be + adj → đáp án B hoặc C phù hợp.
Tạm dịch: Join us now if you're (6) ______ . (Tham gia cùng chúng tôi ngay nếu bạn quan tâm.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
SỰ BẤT BÌNH ĐẲNG KINH TẾ: CUỘC KHỦNG HOẢNG TOÀN CẦU
Sự bất bình đẳng, cả trong nội bộ và giữa các quốc gia, đã trở thành một trong những thách thức cấp bách nhất của thời đại chúng ta. Sự bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.
Các vấn đề chính:
- Ở nhiều quốc gia, 1% dân số giàu nhất hiện nay kiểm soát một phần không cân xứng của tài sản quốc gia.
- Trong khi đó, hàng triệu người trên thế giới đang sống trong cảnh nghèo đói cùng cực, không thể đáp ứng ngay cả những nhu cầu cơ bản.
Giải pháp đề xuất:
- Các chính phủ phải thực hiện hệ thống thuế tiến bộ để phân phối lại tài sản một cách công bằng hơn.
- Chúng ta cần thúc đẩy quyền tiếp cận bình đảng đến giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ hội việc làm, đặc biệt cho các nhóm yếu thế.
Đã đến lúc chúng ta đối mặt với tình trạng hiện tại. Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể xuất thân hay tình trạng kinh tế-xã hội của họ.
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. refers to - refer to (ph.v): đề cập đến, nói đến, nhắc đến, ám chỉ
B. adheres to - adhere to (ph.v): tuân thủ (luật lệ, nguyên tắc)
C. puts aside - put aside (ph.v): tiết kiệm, để dành; gác lại, gạt sang một bên
D. runs against - run against (ph.v): phản đối; đối đầu, cạnh tranh với ai (trong cuộc bầu cử hoặc thi đấu...)
Tạm dịch: Economic inequality (7) ______ the disparity in income and wealth between individuals, communities, and nations. (Bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Tương lai của Cuộc sống Đô thị
Đô thị hóa, với các thành phố trở thành trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và hoạt động kinh tế, đang thay đổi thế giới một cách nhanh chóng. Khi các thành phố phát triển, chúng phải đối mặt với các thách thức như quá tải dân cư, ô nhiễm và khan hiếm tài nguyên. Tuy nhiên, những tiến bộ công nghệ và các nguyên tắc thiết kế bền vững đã mang đến những giải pháp đầy hứa hẹn cho tương lai của cuộc sống đô thị.
Được trang bị công nghệ tiên tiến, các thành phố thông minh nhằm tối ưu hóa cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị. Bằng cách sử dụng cảm biến, phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, các thành phố có thể cải thiện luồng giao thông, hiệu quả năng lượng và an toàn công cộng. Ví dụ, các mạng lưới điện thông minh có thể quản lý tiêu thụ năng lượng hiệu quả hơn, trong khi các hệ thống giao thông thông minh có thể giảm tắc nghẽn và khí thải. Những công nghệ này làm cho các thành phố trở nên hiệu quả hơn và thân thiện với môi trường.
Hơn nữa, các nguyên tắc quy hoạch đô thị bền vững, cái mà thúc đẩy không gian xanh và giao thông công cộng, là rất cần thiết để tạo ra các thành phố đáng sống. Mái nhà xanh, vườn thẳng đứng và các trang trại đô thị có thể giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị và cải thiện chất lượng không khí. Ngoài ra, đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu xây dựng bền vững có thể giảm tác động môi trường của sự phát triển đô thị.
Khi các thành phố tiếp tục phát triển, phúc lợi của cư dân được ưu tiên. Bằng cách áp dụng công nghệ, thiết kế bền vững và cách tiếp cận lấy cộng đồng làm trung tâm, các thành phố có thể trở thành những nơi đáng sống, kiên cường và công bằng hơn cho các thế hệ tương lai.
Kiến thức về cấu trúc câu
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+...
- Ta thấy, câu trên chưa có động từ chính (phần bổ nghĩa "with cities becoming hubs of innovation, culture, and economic activity" là một mệnh đề phụ giải thích thêm, không chứa động từ chính) → chỗ trống cần một động từ chia phù hợp theo chủ ngữ "Urbanization". Từ đó ta loại C và D (không dùng mệnh đề quan hệ ở đây vì nếu dùng mệnh đề quan hệ thì phải có hai động từ chính). Tiếp theo ta loại B vì chồ trống cần động từ chính nên không thể là cụm phân từ "rapidly reshaping".
* Xét đáp án còn lại:
A. is rapidly reshaping the world (đang nhanh chóng định hình lại thế giới)
Tạm dịch: Urbanization, with cities becoming hubs of innovation, culture, and economic activity, (18) ______ (Đô thị hóa, với các thành phố trở thành trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và hoạt động kinh tế, đang thay đổi thế giới một cách nhanh chóng.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.