Câu hỏi:
27/03/2025 39Trong quá trình bảo quản, một phần Fe2+ trong muối FeSO4.7H2O bị oxygen oxi hoá thành Fe3+ (chất X). Lấy 1,12 g X đem hòa vào 10,0 mL dung dịch H2SO4 1,00 M thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Thêm nước vào thu được 100 mL dung dịch Y1. Lượng Fe2+ trong 10,0 mL dung dịch Y1 phản ứng vừa đủ với 3,7 mL dung dịch KMnO4 0,01 M.
- Phần 2: Cho qua cột chứa Zn (Hg) để khử hoàn toàn ion Fe3+ thành ion Fe2+, thêm tiếp 5 mL dung dịch H2SO4 1M và nước vào dung dịch sau khi qua cột đến 100,0 mL (dung dịch Y2). Lượng Fe trong 10,00 mL Y2 phản ứng vừa đủ với 4,0 mL dung dịch KMnO4 0,01 М.
Xác định % iron(II) đã bị oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III). (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: 7,5%
Phương trình chuẩn độ :
- Phần 1: \[{n_{KMn{O_4}}} = 0,01 \times 0,0037 = 3,7.1{0^{ - 5}}mol\]
\[{n_{F{e^{2 + }} trong 10mL dd {Y_1}}} = 5{n_{MnO_4^ - }} = 5 \times 3,7.1{0^{ - 5}} = 1,85.1{0^{ - 4}}mol\]\[ \Rightarrow {n_{F{e^{2 + }} trong 100 mL dd {Y_1}}} = 1,85.1{0^{ - 3}}mol\]
- Phần 2: \[{n_{KMn{O_4}}} = 0,01 \times 0,004 = 4.1{0^{ - 5}}mol\]
\[{n_{F{e^{2 + }} trong 10mL dd {Y_2}}} = 5{n_{MnO_4^ - }} = 5 \times 4.1{0^{ - 5}} = 2.1{0^{ - 4}}mol\]\[ \Rightarrow \sum {{n_{Fe trong 100 mL dd {Y_2}}} = 2.1{0^{ - 3}}mol} \]
%Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+ = \[\frac{{2.1{0^{ - 3}} - 1,85.1{0^{ - 3}}}}{{2.1{0^{ - 3}}}}.100\% = 7,5\% \]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
a. Quá trình (I) xảy ra khi hoà tan iron(III) chloride trong nước. Kết thúc quá trình này thu được dung dịch có chứa lượng lớn cation Fe3+ và phức chất aqua [Fe(OH2)6]3+.
Câu 4:
a. Trong quá trình tiêu hoá, Whey protein bị thuỷ phân tạo thành các amino acid cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được.
Câu 5:
a. Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay vĩnh viễn trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
Câu 7:
Điểm chớp cháy của một số nhiên liệu
Nhiên liệu |
Điểm chớp cháy (℃) |
Nhiên liệu |
Điểm chớp cháy (℃) |
Propane |
–105 |
Ethylen glycol |
111 |
Pentane |
–49 |
Diethyl ether |
–45 |
n–Hexane |
–22 |
Acetaldehyde |
–39 |
Benzene |
–11 |
Acetone |
–20 |
Nitrobenzene |
88 |
Formic acid |
50 |
Ethanol |
13 |
Stearic acid |
196 |
Methanol |
11 |
Trimethylamine |
–7 |
Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8oC gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8oC gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Số loại nhiên liệu trong bảng trên thuộc loại chất lỏng có thể gây cháy là
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 16. Hợp kim và sự ăn mòn kim loại có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Hóa (Đề số 1)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 12. Điện phân có đáp án
50 bài tập Alkane có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 15. Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 17. Nguyên tố nhóm IA có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 13. Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận