Câu hỏi:
27/03/2025 809Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
During the 1960s and '70s, industrialised countries suffered a(n) (1) ______, and violent crimes such as muggings increased at an alarming rate. What is more, it was expected to (2) ______ worse. Only it didn’t. Instead, it got much, much better. In the 1990s, crime started to fall dramatically, and today it is down by almost 50% across the industrialised world and continues to fall. Triumphant politicians will assert that their policies have cut crime. Actually, (3) ______ of the country’s policies, the trend does coincide (4) ______ the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol, (5) ______ for years as a cause of aggressive behaviour. Therefore, countries that still use leaded petrol are being urged to stop (6) ______ it to help improve health and crime prevention.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về trật tự từ
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: ‘crime wave’ – làn sóng tội phạm.
- Khi muốn thêm từ để bổ nghĩa cho cụm từ này ta thêm vào trước ‘crime’.
=> trật tự đúng: ‘incredible crime wave’ – làn sóng tội phạm bất thường
Dịch: ‘… industrialised countries suffered an incredible crime wave…’ (… các quốc gia công nghiệp hóa đã trải qua một làn sóng tội phạm bất thường…)
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cụm từ cố định: ‘get worse’ - trở nên tồi tệ hơn.
Dịch: ‘What is more, it was expected to get worse.’ (Hơn nữa, người ta dự đoán tình hình sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
A. regardless /rɪˈɡɑːdləs/ (adv): bất kể, không quan tâm
B. regarding /rɪˈɡɑːdɪŋ/ (prep): về, liên quan đến
C. regarded /rɪˈɡɑːdɪd/ (v): được xem như, được đánh giá như (dạng phân từ quá khứ)
D. regard /rɪˈɡɑːd/ (n,v): (danh từ) sự quan tâm, sự kính trọng/ (động từ) quan tâm, để ý
- Ta có cụm từ: ‘Regardless of’ có nghĩa là ‘bất kể’ hoặc ‘mặc dù’ (không bị ảnh hưởng bởi điều gì). Trong câu này, nó ám chỉ rằng xu hướng không bị ảnh hưởng bởi các chính sách của đất nước, nghĩa là bất kể chính sách như thế nào, xu hướng vẫn xảy ra như thế. Đây là từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Dịch: ‘Actually, regardless of the country’s policies, the trend does coincide with the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol…’ (Thực tế, bất kể các chính sách của quốc gia như thế nào, xu hướng này trùng khớp với việc sử dụng và sau đó là lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng…)
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
- Ta có cụm động từ: coincide with something - xảy ra đồng thời; trùng với
Dịch: ‘… the trend does coincide with the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol…’ (… xu hướng này trùng khớp với việc sử dụng và sau đó là lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng…)
Chọn D.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
- Câu này cần mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm từ ‘tetraethyl lead in petrol’ để bổ sung thêm thông tin cho vế trước. Vì ‘tetraethyl lead’ là đối tượng bị tác động (được biết đến), nên mệnh đề quan hệ phải ở dạng bị động. Khi mệnh đề quan hệ bị động, chúng ta có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ ‘which’ và trợ động từ ‘has been’, giữ lại động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (V3). Trong trường hợp này, ‘known’ là dạng quá khứ phân từ của động từ ‘know’ và phù hợp với cấu trúc mệnh đề quan hệ ở dạng bị động. Vậy nên D là đáp án đúng.
- A sai vì ‘which has known’ không phải mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
- B sai vì ‘knowing’ là dạng hiện tại phân từ, không thể thay thế cho mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
- C sai vì ‘to know’ là động từ nguyên mẫu và không thể thay thế cho mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
Dịch: ‘… the trend does coincide with the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol, known for years as a cause of aggressive behaviour.’ (… xu hướng này trùng khớp với việc sử dụng và sau đó là lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng, được biết đến trong nhiều năm là nguyên nhân gây ra hành vi hung hăng.)
Chọn D.
Câu 6:
Therefore, countries that still use leaded petrol are being urged to stop (6) ______ it to help improve health and crime prevention.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ
Động từ ‘stop’ chỉ đi với hai cấu trúc sau:
- Stop + V-ing: Dừng hẳn việc đang làm.
- Stop + to V: Dừng làm việc hiện tại để làm việc khác.
Xét ngữ cảnh của câu, có thể thấy các quốc gia đang kêu gọi ngừng sử dụng xăng pha chì để bảo vệ sức khỏe và phòng ngừa tội phạm. Vậy nên dùng cấu trúc stop + V-ing là hợp lý trong trường hợp này => Chọn D.
Dịch: ‘… countries that still use leaded petrol are being urged to stop using it to help improve health and crime prevention.’ (… các quốc gia mà vẫn còn sử dụng xăng pha chì đang được khuyến khích dừng việc sử dụng để giúp cải thiện sức khỏe và ngăn ngừa tội phạm.)
Chọn D.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập
- Câu A sử dụng cấu trúc ‘prevent someone from doing something’, nghĩa là ‘ngăn cản ai đó làm điều gì’. Nội dung câu này đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh => Chọn A.
- B sai vì dùng ‘for meeting’ không đúng ngữ pháp. Động từ ‘prevent’ phải đi kèm với ‘from + V-ing’ => Loại B.
- C sai vì nghĩa của câu lủng củng, không rõ ý và không phù hợp ngữ cảnh => Loại C.
- D sai vì sử dụng ‘where’, vốn dùng để chỉ địa điểm, không phù hợp với danh từ ‘condition’ (tình trạng). Để bổ nghĩa cho ‘condition’, cần dùng ‘that’ hoặc ‘which’ => Loại D.
Dịch: ‘Poverty is a condition that prevents people from meeting their basic needs, such as food, shelter, and education.’ (Nghèo đói là tình trạng khiến mọi người không thể đáp ứng được các nhu cầu cơ bản như ăn uống, chỗ ở và giáo dục.)
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về cụm động từ
A. follow up /ˈfɒləʊ ʌp/ (phr.v): theo dõi tiến độ, tiếp tục liên lạc với ai đó
B. run down /rʌn daʊn/ (phr.v): cảm thấy mệt mỏi, kiệt sức; chỉ trích, bôi nhọ
C. keep tabs /kiːp tæbz/ (phr.v): quan sát, theo dõi một cách cẩn thận/ sát sao
D. take over /teɪk ˈəʊvə(r) / (phr.v): tiếp quản, kiểm soát
- Cụm từ ‘follow up’ phù hợp với ngữ cảnh này vì cụm động từ này mang ý nghĩa theo dõi tiến độ hoặc tiếp tục liên lạc để kiểm tra tình hình của các ứng viên sau khi họ được tuyển dụng => Chọn A.
- Mặc dù cũng liên quan đến việc theo dõi, nhưng ‘keep tabs’ mang sắc thái không chính thức, thường diễn tả việc giám sát kỹ lưỡng hoặc can thiệp vào đời tư, không phù hợp với phong thái chuyên nghiệp của một nhà tuyển dụng => Loại C.
- Đáp án B và D không phù hợp trong ngữ cảnh => Loại B và D.
Dịch: ‘I regularly follow up on candidates I’ve placed, to see how they are getting on in their new roles.’ (Tôi thường xuyên theo dõi tình hình của các ứng viên mà mình đã giới thiệu để xem họ đang làm việc như thế nào trong vai trò mới.)
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)