Câu hỏi:
27/03/2025 83Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
During the 1960s and '70s, industrialised countries suffered a(n) (1) ______, and violent crimes such as muggings increased at an alarming rate. What is more, it was expected to (2) ______ worse. Only it didn’t. Instead, it got much, much better. In the 1990s, crime started to fall dramatically, and today it is down by almost 50% across the industrialised world and continues to fall. Triumphant politicians will assert that their policies have cut crime. Actually, (3) ______ of the country’s policies, the trend does coincide (4) ______ the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol, (5) ______ for years as a cause of aggressive behaviour. Therefore, countries that still use leaded petrol are being urged to stop (6) ______ it to help improve health and crime prevention.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về trật tự từ
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: ‘crime wave’ – làn sóng tội phạm.
- Khi muốn thêm từ để bổ nghĩa cho cụm từ này ta thêm vào trước ‘crime’.
=> trật tự đúng: ‘incredible crime wave’ – làn sóng tội phạm bất thường
Dịch: ‘… industrialised countries suffered an incredible crime wave…’ (… các quốc gia công nghiệp hóa đã trải qua một làn sóng tội phạm bất thường…)
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cụm từ cố định: ‘get worse’ - trở nên tồi tệ hơn.
Dịch: ‘What is more, it was expected to get worse.’ (Hơn nữa, người ta dự đoán tình hình sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
A. regardless /rɪˈɡɑːdləs/ (adv): bất kể, không quan tâm
B. regarding /rɪˈɡɑːdɪŋ/ (prep): về, liên quan đến
C. regarded /rɪˈɡɑːdɪd/ (v): được xem như, được đánh giá như (dạng phân từ quá khứ)
D. regard /rɪˈɡɑːd/ (n,v): (danh từ) sự quan tâm, sự kính trọng/ (động từ) quan tâm, để ý
- Ta có cụm từ: ‘Regardless of’ có nghĩa là ‘bất kể’ hoặc ‘mặc dù’ (không bị ảnh hưởng bởi điều gì). Trong câu này, nó ám chỉ rằng xu hướng không bị ảnh hưởng bởi các chính sách của đất nước, nghĩa là bất kể chính sách như thế nào, xu hướng vẫn xảy ra như thế. Đây là từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Dịch: ‘Actually, regardless of the country’s policies, the trend does coincide with the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol…’ (Thực tế, bất kể các chính sách của quốc gia như thế nào, xu hướng này trùng khớp với việc sử dụng và sau đó là lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng…)
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
- Ta có cụm động từ: coincide with something - xảy ra đồng thời; trùng với
Dịch: ‘… the trend does coincide with the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol…’ (… xu hướng này trùng khớp với việc sử dụng và sau đó là lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng…)
Chọn D.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
- Câu này cần mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm từ ‘tetraethyl lead in petrol’ để bổ sung thêm thông tin cho vế trước. Vì ‘tetraethyl lead’ là đối tượng bị tác động (được biết đến), nên mệnh đề quan hệ phải ở dạng bị động. Khi mệnh đề quan hệ bị động, chúng ta có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ ‘which’ và trợ động từ ‘has been’, giữ lại động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (V3). Trong trường hợp này, ‘known’ là dạng quá khứ phân từ của động từ ‘know’ và phù hợp với cấu trúc mệnh đề quan hệ ở dạng bị động. Vậy nên D là đáp án đúng.
- A sai vì ‘which has known’ không phải mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
- B sai vì ‘knowing’ là dạng hiện tại phân từ, không thể thay thế cho mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
- C sai vì ‘to know’ là động từ nguyên mẫu và không thể thay thế cho mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
Dịch: ‘… the trend does coincide with the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol, known for years as a cause of aggressive behaviour.’ (… xu hướng này trùng khớp với việc sử dụng và sau đó là lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng, được biết đến trong nhiều năm là nguyên nhân gây ra hành vi hung hăng.)
Chọn D.
Câu 6:
Therefore, countries that still use leaded petrol are being urged to stop (6) ______ it to help improve health and crime prevention.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ
Động từ ‘stop’ chỉ đi với hai cấu trúc sau:
- Stop + V-ing: Dừng hẳn việc đang làm.
- Stop + to V: Dừng làm việc hiện tại để làm việc khác.
Xét ngữ cảnh của câu, có thể thấy các quốc gia đang kêu gọi ngừng sử dụng xăng pha chì để bảo vệ sức khỏe và phòng ngừa tội phạm. Vậy nên dùng cấu trúc stop + V-ing là hợp lý trong trường hợp này => Chọn D.
Dịch: ‘… countries that still use leaded petrol are being urged to stop using it to help improve health and crime prevention.’ (… các quốc gia mà vẫn còn sử dụng xăng pha chì đang được khuyến khích dừng việc sử dụng để giúp cải thiện sức khỏe và ngăn ngừa tội phạm.)
Chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
Câu 4:
a. This practice not only enables me to prioritize my workload effectively but also minimizes the likelihood of procrastination by providing a clear roadmap for action.
b. The act of planning in advance serves as a cornerstone for staying organized and focused throughout the day, ensuring that I approach tasks with a structured mindset.
c. One of the most effective strategies I employ to maintain productivity and organization is starting each morning by meticulously listing the most important tasks for the day.
d. By adhering to this routine, I am able to meet deadlines efficiently while mitigating feelings of being overwhelmed.
e. Over time, this habit has proven instrumental in enhancing my overall efficiency and effectiveness, both in professional settings and in managing personal responsibilities.
Câu 5:
a. Anna: I’m planning to visit Spain next year.
b. Tom: Why are you learning Spanish?
c. Tom: Oh, that’s exciting! How are your lessons going so far?
d. Anna: They’re going well. I’m learning a lot about Spanish culture too.
e. Tom: That sounds fascinating!
(Adapted from i-Learn Smart World)
Câu 6:
Dear Mrs. Mai,
a. I hope you’re doing well and enjoying your day.
b. Happy Teachers’ Day! I want to send my best wishes to you.
c. I’m so grateful for all of your help and support throughout the years.
d. I look forward to visiting you soon to catch up and thank you in person.
e. I wish you good health and happiness.
Best regards,
Lan.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận