Câu hỏi:

27/03/2025 91

Read the following passage about generations and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

How the Generation Gap Plays Out in the Workplace

Ø As a recruiter, I am in constant communication with executive clients and HR colleagues. I regularly (7) ______ on candidates I’ve placed, to see how they are getting on in their new roles. Here are some of the important generational differences I see that can lead to potential (8) ______ if not properly understood:

v Communication styles

·    The young generation is more (9) ______, quick to offer constructive criticism, individualistic, with a more casual approach.

·    Gen X values hard work and long hours, a/k/a ‘The Grind’ - they are more skeptical, formal, and uncompromising.

v Leadership styles

·    The young generation is extremely open-minded. They resist micromanagement, and resent pressure. (10) ______ factor that sets them apart is their emphasis on work-life balance.

·    (11) ______, their Generation X supervisors, on the other hand, are intensely focused on the organisational processes that brought the company success; they tend to prioritise (12) ______ and the bottom line.   

(Adapted from Jacksongrant)

I regularly (7) ______ on candidates I’ve placed, to see how they are getting on in their new roles.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm động từ

A. follow up /ˈfɒləʊ ʌp/ (phr.v): theo dõi tiến độ, tiếp tục liên lạc với ai đó         

B. run down /rʌn daʊn/ (phr.v): cảm thấy mệt mỏi, kiệt sức; chỉ trích, bôi nhọ   

C. keep tabs /kiːp tæbz/ (phr.v): quan sát, theo dõi một cách cẩn thận/ sát sao

D. take over /teɪk ˈəʊvə(r) / (phr.v): tiếp quản, kiểm soát

- Cụm từ ‘follow up’ phù hợp với ngữ cảnh này vì cụm động từ này mang ý nghĩa theo dõi tiến độ hoặc tiếp tục liên lạc để kiểm tra tình hình của các ứng viên sau khi họ được tuyển dụng => Chọn A.

- Mặc dù cũng liên quan đến việc theo dõi, nhưng ‘keep tabs’ mang sắc thái không chính thức, thường diễn tả việc giám sát kỹ lưỡng hoặc can thiệp vào đời tư, không phù hợp với phong thái chuyên nghiệp của một nhà tuyển dụng => Loại C.

- Đáp án B và D không phù hợp trong ngữ cảnh => Loại B và D.

Dịch: ‘I regularly follow up on candidates I’ve placed, to see how they are getting on in their new roles.’ (Tôi thường xuyên theo dõi tình hình của các ứng viên mà mình đã giới thiệu để xem họ đang làm việc như thế nào trong vai trò mới.)

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Here are some of the important generational differences I see that can lead to potential (8) ______ if not properly understood:

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng

A. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột; cuộc xung đột     

B. collaboration /kəˌlæbəˈreɪʃən/ (n): sự hợp tác, cộng tác

C. agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự nhất trí, tán thành             

D. oppression /əˈpreʃn/ (n): sự áp bức, sự đàn áp

- Câu này đang nói về việc các khác biệt giữa các thế hệ có khả năng gây ra vấn đề gì đó. Xét các đáp án, đáp án A (sự xung đột; cuộc xung đột) có nghĩa phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.

Dịch: ‘Here are some of the important generational differences I see that can lead to potential conflicts …’ (Dưới đây là một số khác biệt thế hệ quan trọng mà tôi nhận thấy có thể dẫn đến xung đột…)

Chọn A.

Câu 3:

The young generation is more (9) ______, quick to offer constructive criticism, individualistic, with a more casual approach.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng

A. clear-cut /ˌklɪəˈkʌt/ (adj): rõ ràng, dễ hiểu, không mơ hồ                

B. easygoing /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ (adj): dễ tính, thoải mái

C. indirect /ˌɪndaɪˈrekt/ (adj): gián tiếp, không trực tiếp, vòng vo

D. straightforward /ˌstreɪtˈfɔːwəd/ (adj): trực tiếp, thẳng thắn

- Trong số các đáp án, chỉ có ‘straightforward’ là phù hợp với ngữ cảnh vì nó liên quan trực tiếp đến ý ‘quick to offer constructive criticism’ (sẵn sàng đưa ra những phê bình mang tính xây dựng) ở vế sau. Các từ như ‘clear-cut’ thường được dùng để mô tả thông tin hoặc quyết định, còn ‘easygoing’ lại nhấn mạnh tính cách dễ dãi, thoải mái. Đáp án ‘indirect’ lại hoàn toàn trái ngược với ý nghĩa muốn truyền đạt.

Dịch: The young generation is more straightforward, quick to offer constructive criticism, individualistic, with a more casual approach. (Thế hệ trẻ thường thẳng tính, sẵn sàng đưa ra những phê bình mang tính xây dựng, theo chủ nghĩa cá nhân và có phong cách tương đối thoải mái.)

Chọn D.

Câu 4:

(10) ______ factor that sets them apart is their emphasis on work-life balance.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng:

A. Others /ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật khác (thường dùng để chỉ một nhóm người hoặc vật khác, không xác định rõ).

B. Another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): một cái/người khác (nếu là từ hạn định dùng với danh từ số ít, nhấn mạnh sự bổ sung, thêm một cái gì đó nữa vào một nhóm đã có).        

C. The other /ði ˈʌðə(r)/ (pronoun): người/vật còn lại (dùng để chỉ một nhóm người hoặc vật còn lại trong một nhóm đã được xác định rõ)     

D. Other /ˈʌðə(r)/ (determiner): khác (dùng với danh từ không đếm được số ít hoặc danh từ số nhiều, nhấn mạnh sự khác biệt, so sánh với một nhóm đã biết hoặc một đối tượng đã được đề cập).

- Đáp án A (Others) không phù hợp vì đây là một đại từ đứng độc lập, không đi kèm danh từ phía sau. Trong khi đó, đáp án C (The other) được dùng để chỉ một cái cụ thể còn lại trong một tập hợp đã được xác định rõ, không phù hợp với ngữ cảnh câu này. Đáp án D (Other) là một tính từ, dùng để nhấn mạnh sự khác biệt hoặc so sánh, thường đi với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Tuy nhiên, trong câu này, cần một từ hạn định đi kèm với danh từ số ít (factor), vì vậy đáp án B (Another) là lựa chọn chính xác hơn.

Dịch: Another factor that sets them apart is their emphasis on work-life balance. (Một yếu tố khác biệt nữa là họ rất coi trọng sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)

Chọn B.

Câu 5:

(11) ______, their Generation X supervisors, on the other hand, are intensely focused on the organisational processes that brought the company success;

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ nối

A. In case of /ɪn keɪs əv/: trong trường hợp  

B. In contrast /ɪn ˈkɒntrɑːst/: ngược lại, trái ngược 

C. Likewise /ˈlaɪkwaɪz/: tương tự như vậy, cũng vậy        

D. Therefore /ˈðeəfɔː(r)/: do đó, vì vậy

- Câu này đang so sánh hai thế hệ với nhau: một thế hệ trẻ và một thế hệ X, nên câu cần từ nối chỉ sự đối lập giữa hai thế hệ. Vì vậy, ‘In contrast’ (ngược lại, trái ngược) là lựa chọn phù hợp nhất để thể hiện sự đối lập này.

Dịch: ‘In contrast, their Generation X supervisors, on the other hand, are intensely focused on the organisational processes that brought the company success…’ (Ngược lại, các nhà quản lý thuộc thế hệ X lại tập trung rất nhiều vào các quy trình tổ chức giúp mang lại thành công cho công ty).

Chọn B.

Câu 6:

they tend to prioritise (12) ______ and the bottom line.       

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng

A. results / rɪˈzʌlts/ (n): những kết quả              

B. progress /ˈprəʊɡres/ (n): sự tiến bộ               

C. experiences                         / ɪkˈspɪəriənsɪz/ (n): những kinh nghiệm

D. stage /steɪdʒ/ (n): giai đoạn

- ‘Results’ là từ chính xác vì nó ám chỉ kết quả cụ thể mà công ty đạt được, chẳng hạn như lợi nhuận, doanh thu, hay thành tựu công việc. Đây là yếu tố mà các nhà quản lý thường ưu tiên trong công ty để đánh giá sự thành công, thay vì tiến độ, kinh nghiệm hay giai đoạn.

Dịch: ‘… they tend to prioritise results and the bottom line.’ (… họ có xu hướng ưu tiên kết quả và lợi nhuận.)

Chọn A.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

One of the most significant social issues today is poverty. (18) ______, such as food, shelter, and education

Xem đáp án » 27/03/2025 94

Câu 2:

During the 1960s and '70s, industrialised countries suffered a(n) (1) ______, and violent crimes such as muggings increased at an alarming rate.

Xem đáp án » 27/03/2025 81

Câu 3:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?

Xem đáp án » 27/03/2025 50

Câu 4:

a. This practice not only enables me to prioritize my workload effectively but also minimizes the likelihood of procrastination by providing a clear roadmap for action.

b. The act of planning in advance serves as a cornerstone for staying organized and focused throughout the day, ensuring that I approach tasks with a structured mindset.

c. One of the most effective strategies I employ to maintain productivity and organization is starting each morning by meticulously listing the most important tasks for the day.

d. By adhering to this routine, I am able to meet deadlines efficiently while mitigating feelings of being overwhelmed.

e. Over time, this habit has proven instrumental in enhancing my overall efficiency and effectiveness, both in professional settings and in managing personal responsibilities.

Xem đáp án » 27/03/2025 38

Câu 5:

a. Anna: I’m planning to visit Spain next year.

b. Tom: Why are you learning Spanish?

c. Tom: Oh, that’s exciting! How are your lessons going so far?

d. Anna: They’re going well. I’m learning a lot about Spanish culture too.

e. Tom: That sounds fascinating!

(Adapted from i-Learn Smart World)

Xem đáp án » 27/03/2025 35

Câu 6:

Dear Mrs. Mai,

a. I hope you’re doing well and enjoying your day.

b. Happy Teachers’ Day! I want to send my best wishes to you.

c. I’m so grateful for all of your help and support throughout the years.

d. I look forward to visiting you soon to catch up and thank you in person.

e. I wish you good health and happiness.

Best regards,

Lan.                            

Xem đáp án » 27/03/2025 28