Câu hỏi:

19/08/2025 304 Lưu

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một loài thực vật, mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.

a) Tần số hoán vị gene ở F1 là 20%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đúng. Vì:

\({F_1}\) chứa 100% thân cao, hoa đỏ \( \to {F_1}\) dị hợp 2 cặp gene.

Gọi: A là gene quy định thân cao a là gene quy định thân thấp (A \( \gg \) a).

B là gene quy định hoa đỏ b là gene quy định hoa trắng (B \( \gg \) b).

\({F_1}\) tự thụ phấn thu được \({F_2}\) có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 16%

\( \to \frac{{\underline {AB} }}{{AB}} = 16\)%. Mà kiểu gene \(\frac{{\underline {AB} }}{{AB}} = \frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\)

\( \to \)Kiểu gen \(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}} = 0,16 = 0,4\underline {ab} \times 0,4\underline {ab} \to \underline {ab} \) là giao tử liên kết \( \to \) Tần số hoán vị \( = 1 - 2 \times 0,4 = 0,2 = 20\)% \( \to \) phát biểu I đúng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng. Vì: Kiểu hình thân cao, hoa trắng \(\left( {\frac{{\underline {Ab} }}{{ - b}}} \right) = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9\)%

Câu 3:

c) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng. Vì: Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ \( = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66\)%

Câu 4:

d) Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm 1%.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng. Vì: Kiểu hình thân thấp, hoa trắng thuần chủng \(\left( {\frac{{\underline {aB} }}{{aB}}} \right) = 0,1 \times 0,1 = 0,01 = 1\)%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đúng. Vì: \(Lac{I^s}\) mã hóa enzyme bám vào promoter nhưng không bám vào chất cảm ứng \( \to \) Gây tắt biểu hiện với tất cả các chủng nhận ngoài trừ trường hợp chủng nhận đột biến ở operater.

Lời giải

Sản lượng của loài B là = 158.000 × 8% = 12.640 kcal/m2/năm.

Sản lượng của loài C là = 158.000 × 8% = 12.640 kcal/m2/năm.

Sản lượng của loài D là = 158.000 × 8% + 12.640 × 8% = 13.651,2 kcal/m2/năm.

Sản lượng của loài F là = 12.640 × 8% + 13.651,2 × 8% = 2.103,296 kcal/m2/năm.

Sản lượng của loài E là = 12.640 × 8% + 2.103,296 × 8% = 1.179 kcal/m2/năm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng thực vật sẽ tăng rất nhanh.
B. Vai trò sinh thái của nai sừng tấm là loài ưu thế.
C. Ở các giai đoạn tiếp theo, quần thể nại sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám.
D. Mô hình kiểm soát được áp dụng cho quần thể này là khống chế từ trên xuống.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể
B. làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong quần thể
C. làm tăng tỉ lệ các kiểu gene thích nghi nhất trong nội bộ loài
D. làm tăng số lượng loài giữa các quần xã

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Tế bào vi khuẩn     
B. Tế bào động vật      
C. Tế bào thực vật      
D. Tế bào nấm

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP