Câu hỏi:

30/03/2025 423

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là (ảnh 1)

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Hướng dẫn:

Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy cặp I.1 × I.2 bình thường sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do gene lặn quy định.

Mặt khác tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới → tính trạng do gene trên NST thường quy định.

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.

Cơ thể người chồng sẽ nhận 1 a từ cơ thể III.1 → người chồng ở thế hệ IV chắc chắn có kiểu gene Aa.

Cơ thể III.4 chắc chắn có kiểu gene Aa

Cơ thể II.2 có kiểu gene \(\left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right) \to \left( {\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a} \right)\)

Cơ thể II.3 có kiểu gene \(\left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right) \to \left( {\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a} \right)\)

Cơ thể III.4 sinh ra có kiểu gene \(\left( {\frac{4}{9}AA:\frac{4}{9}Aa} \right) \to \left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to \left( {\frac{3}{4}A:\frac{1}{4}a} \right)\)

Cơ thể III.5 chắc chắn có kiểu gene Aa, giảm phân hình thành giao tử tạo \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\)

Phép lai: III.4 × III.5 → \(\left( {\frac{3}{4}A:\frac{1}{4}a} \right) \times \left( {\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a} \right) \to \left( {\frac{3}{8}AA:\frac{4}{8}Aa:\frac{1}{8}aa} \right)\)

Cơ thể IV.2 bình thường có kiểu gene \((3AA:4Aa) \to \left( {\frac{5}{7}A:\frac{2}{7}a} \right)\)

Cơ thể IV.1 có kiểu gene Aa → \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\)

Xác suất sinh con đầu lòng không mang gene gây bệnh của cặp IV.1 và IV.2 là: \(\frac{5}{7} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{{14}}\)

Xác suất sinh con đầu lòng mang gene gây bệnh là: \(1 - \frac{5}{{14}} = \frac{9}{{14}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Sai. Vì: Đường (1) thể hiện áp suất phổi; đường (2) thể hiện thể tích phổi; đường (3) thể hiện áp suất khoang màng phổi.

+ Khi hít vào, thể tích lồng ngực tăng → áp suất khoang màng phổi giảm → kéo phổi giãn ra → áp suất phổi giảm thấp hơn áp suất không khí → không khí từ ngoài vào phế nang → tăng thể tích phổi → tăng áp suất phổi. Khi thở ra, quá trình trên diễn ra ngược lại. → Đường (2) thể hiện thể tích phổi vì sự thay đổi giá trị thể tích phổi ngược lại với sự thay đổi giá trị áp suất khoang màng phổi. Đường (1) thể hiện giá trị áp suất phổi.

Lời giải

Sai. Vì: Trình tự C là gene điều hòa. Gene điều hòa mang thông tin mã hóa protein chi phối điều hòa hoạt động các gene khác; nên gene C mang thông tin là gene điều hòa chứ không phải promotor.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP