Để xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, người ta sử dụng một loại nucleotide được đánh dấu phóng xạ.
Người ta sử dụng hoá chất 5-bromouracil để gây đột biến ở Operon Lac của E.coli, thu được đột biến ở giữa vùng mã hoá của gene Lac Z.
a) Loại nucleotide được dùng để xác định độ dài pha S là Adenin.
Để xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, người ta sử dụng một loại nucleotide được đánh dấu phóng xạ.
Người ta sử dụng hoá chất 5-bromouracil để gây đột biến ở Operon Lac của E.coli, thu được đột biến ở giữa vùng mã hoá của gene Lac Z.
a) Loại nucleotide được dùng để xác định độ dài pha S là Adenin.
Quảng cáo
Trả lời:

Sai. Vì: Loại nucleotide được dùng để xác định độ dài pha S là nucleotide thymine (T)..
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Khoảng thời gian tế bào hấp thụ T tương ứng độ dài pha S.
b) Khoảng thời gian tế bào hấp thụ T tương ứng độ dài pha S.

Đúng. Vì: Pha S: DNA nhân đôi cần A, T, G, C. Nucleotide loại T chỉ dùng ở pha này → Khoảng thời gian tế bào hấp thụ T tương ứng độ dài pha S.
Câu 3:
c) Khi sử dụng hoá chất 5-bromouracil để gây đột biến ở Operon Lac của E.coli, thu được đột biến ở giữa vùng mã hoá của gene Lac Z. Sản phẩm của gene cấu trúc Lac Y và Lac A cũng bị biến đổi.
c) Khi sử dụng hoá chất 5-bromouracil để gây đột biến ở Operon Lac của E.coli, thu được đột biến ở giữa vùng mã hoá của gene Lac Z. Sản phẩm của gene cấu trúc Lac Y và Lac A cũng bị biến đổi.

Sai. Vì: Khi sử dụng hoá chất 5-bromouracil để gây đột biến ở Operon Lac của E.coli, thu được đột biến ở giữa vùng mã hoá của gene Lac Z. Sản phẩm của gene cấu trúc Lạc Y và Lạc A không ảnh hưởng, tạo ra sản phẩm bình thường
Câu 4:
d) Sản phẩm của gene Lac Z là enzyme galactosidase có thể biến đổi làm giảm hoặc tăng hoạt tính.
d) Sản phẩm của gene Lac Z là enzyme galactosidase có thể biến đổi làm giảm hoặc tăng hoạt tính.

Đúng. Vì: Là đột biến nhầm nghĩa: nên sản phẩm của gene Lac Z là enzyme galactosidase có thể biến đổi làm giảm hoặc tăng hoạt tính; không được tạo ra hoặc tạo ra ngắn hơn bình thường và thường mất chức năng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sai. Vì: Xét đồ thị ta dễ thấy sự biến động số lượng cá thể của quần thể sói và nai sừng tấm diễn ra không theo chu kì cụ thể.
Câu 2
Lời giải
Đáp án A
Cặp bố mẹ 5 và 6 bị bệnh sinh con bị bệnh nên bệnh do gene lặn quy định. Mẹ 1 bị bệnh sinh ra con trai không bị bệnh nên bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A - không bị bệnh; a - bị bệnh.
Người 1 và người 9 bị bệnh nên có kiểu gene là aa.
Người 5 và người 6 không bị bệnh sinh con ra bị bệnh nên có kiểu gene Aa.
Người số 3 có mẹ bị bệnh aa nên có kiểu gene là Aa.
Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang allele lặn chiếm 64%
⇒ Tần số kiểu gene AA ở quần thể này là: 1 - 0,64 = 0,36 → Tần số allele A = 0,6; tần số allele a = 0,4.
⇒ Cấu trúc di truyền của quần thể này là: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
Người số 4 không bị bệnh nên có kiểu gene là: \(\frac{3}{7}AA:\frac{4}{7}Aa\) có vợ là người số 3 có kiểu gene Aa sinh ra người số 7 bình thường. Vì vậy người số 7 có kiểu gene: \(\frac{5}{{12}}AA:\frac{7}{{12}}Aa\)
Người số 8 không bị bệnh có bố mẹ bị bệnh nên có kiểu gene là: \(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\).
Người số 10 không bị bệnh được sinh ra từ người số 7 và người số 8 có kiểu gene: \(\frac{{34}}{{65}}AA:\frac{{31}}{{65}}Aa\)
Như vậy: Xác suất người số 10 mang allele lặn là: \(\frac{{31}}{{65}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.