Câu hỏi:
31/03/2025 244
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho phép lai (P): Ở AaBb × QAaBb. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau.
a) Có tối đa 40 loại kiểu gene đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho phép lai (P): Ở AaBb × QAaBb. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau.
a) Có tối đa 40 loại kiểu gene đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.
Quảng cáo
Trả lời:
Xét cặp Aa
Giới đực:
+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O
+ 90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)
- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)
→ Số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%
Xét cặp Bb:
- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)
Giới cái:
+ 2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O
+ 98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)
→ Số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%
a) Sai. Vì: có tối đa 16 kiểu gene lệch bội về cả 2 cặp NST
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.
b) Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.
Lời giải của GV VietJack
Đúng. Vì: hợp tử đột biến dạng thể ba (2n + 1) chiếm: \(0,9 \times 0,01 + 0,98 \times 0,05 = 0,058\)
Câu 3:
c) Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.
c) Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.
Lời giải của GV VietJack
Đúng. Vì: Hợp tử AAaBb chiếm: \(0,5A \times 0,05Aa \times 2 \times 0,49 \times 0,5 = 1,225\)
Câu 4:
d) Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.
d) Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.
Lời giải của GV VietJack
Sai. Vì: tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là: \(\frac{{0,45a \times 0,5a \times 0,49b \times 0,5b}}{{0,9 \times 0,98}} = 6,25\% \)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sai. Vì: Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
Lời giải
Đúng. Vì: Khi máu đi từ động mạch phổi đến tĩnh mạch phổi thì máu sẽ hấp thụ \({O_2}\) và thải \(C{O_2}\) ra ngoài nên nồng độ \({O_2}\)trong máu tăng lên, còn nồng độ \(C{O_2}\) giảm đi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.