PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gene Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 allele trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Cây thấp nhất cao 100 cm; tính trạng màu hoa do cặp gene Dd quy định, trong đó allele D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gene AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường.
a) Đời F1 cho tối đa 64 loại kiểu gene.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gene Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 allele trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Cây thấp nhất cao 100 cm; tính trạng màu hoa do cặp gene Dd quy định, trong đó allele D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gene AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường.
a) Đời F1 cho tối đa 64 loại kiểu gene.
Quảng cáo
Trả lời:
Đúng
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Số kiểu hình tối đa tạo ra đời F1 là 16.
b) Số kiểu hình tối đa tạo ra đời F1 là 16.
Sai. Vì:
|
Phép lai |
Số kiểu gene đời \[{F_1}\] |
Số kiểu hình đời \[{F_1}\] |
|
AAaaBbbb × AaaaBBbb |
4 × 4 = 16 |
7 |
|
DDdd × Dddd |
4 |
2 |
Do đó phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd
Vậy số kiểu gene tối đa là \({4^3}\) = 64; kiểu hình: 7 × 2 = 14
Câu 3:
c) Tỉ lệ kiểu hình cây cao 110 cm và hoa trắng là
c) Tỉ lệ kiểu hình cây cao 110 cm và hoa trắng là
Sai. Cây cao 110 cm có các kiểu gene: AAaabbbbdddd + AaaaBbbbdddd + aaaaBBbbdddd =
\(\frac{5}{{12}} \times \frac{1}{{12}} \times \frac{1}{{12}} + \frac{5}{{12}} \times \frac{5}{{12}} \times \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{12}} \times \frac{5}{{12}} \times \frac{1}{{12}} = \frac{{35}}{{1728}}\).
Câu 4:
d) Số kiểu hình nhiều nhất có thể được tạo ra từ hai tính trạng trên là 27.
d) Số kiểu hình nhiều nhất có thể được tạo ra từ hai tính trạng trên là 27.
Sai. Vì: Số kiểu hình nhiều nhất có thể được tạo ra từ hai tính trạng trên là 9 × 2 = 18.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đúng. Vì: Theo hình trên nếu cả 3 enzym hoạt động thì sắc tố Đỏ tươi và sắc tố đỏ nâu được hình thành.
Enzyme 1 tạo thành hợp chất trung gian
Enzyme 2 dạng trung gian thành sắc tố đỏ tươi
Enzyme 3 tạo thành chất trung gian thành sắc tố đỏ nâu
Lời giải
Sai. Vì: Chim ăn thịt cỡ lớn ngoài nguồn thức ăn là động vật ăn rễ cây ra nó còn ăn chim sâu và chim ăn hạt, còn rằn và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây nên khi động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh, chim ăn thịt có thể có nguồn thức ăn khác trong khi rắn và thú ăn thịt không có, vì vậy giữa rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt hơn so với giữa chim ăn thịt và rắn.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.