Câu hỏi:
31/03/2025 28Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Các gene quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau cho ra ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng nên bố mẹ đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gene.
Ta xét phép lai về tính trạng màu mắt:
\({X^D}{X^d} \times {X^D}Y\) → 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng aabbdd = 2,5%
⇒ Tỉ lệ thân đen, cánh cụt aabb = 2,5% × 4 = 10% = 0,2ab × 0,5ab (Do ở ruồi giấm hoán vị gene chỉ xảy ra ở giới cái).
Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là 0,2 < 0,25 → Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gene ở giới cái là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) tần số hoán vị gene là 0,4.
Ta có phép lai: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\).
Tỉ lệ thân xám, cánh dài A_B_ = 0,5 + (aabb) = 0,5 + 0,1 = 0,6.
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở \({F_1}\) là: A_B_D_ = 0,6 × 0,75 = 0,45.
Đã bán 311
Đã bán 131
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
a) Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
Câu 4:
a) Bệnh sprue là bệnh xảy ra do rối loạn giai đoạn hấp thu trong quá trình tiêu hoá.
Câu 6:
Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn; cào cào là thức ăn của ếch; rắn sử dụng ếch làm thức ăn. Rắn tích lũy được 1200 kcal, tương đương với 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liền kề với nó. Ếch tích lũy được năng lượng tương đương với 8% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1.500.000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu phần trăm? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 7:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 18. Mỗi Đáp án Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nucleotide loại U là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận