Câu hỏi:
31/03/2025 23Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Ta có sơ đồ phả hệ
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng bệnh
Xét tính trạng bệnh P: I.1 bị bệnh × I.2 bị bệnh → II.6 bình thường → Bệnh P do gene trội quy định. Quy ước: A: bị bệnh, a: bình thường → I.1, I.2 đều có kiểu gene Aa, II.6 có kiểu gene aa, II.5, II.7 có kiểu gene A-
I3, I4, II8, 9, 10 đều có kiểu gene aa.
Xét tính trạng bệnh Q: I.1, I.2 bình thường → II.6 bị bệnh → Bệnh Q do gene lặn trên NST thường quy định. Quy ước: B: bình thường, b: bị bệnh. Khi đó:
+ I.1, I.2, I.3, I.4 đều có kiểu gene Bb.
+ II.9 có kiểu gene bb
+ II.5, II.7, II.8, II.10 có kiểu gene B- (\(\frac{1}{3}BB:\frac{2}{3}Bb\))
Vì người không mắc bệnh có I.3, I.4 có kiểu gene aaBb, 8, 10 có thể có kiểu gene aaBB hoặc aaBb.
I.1, I.2 đều có kiểu gene AaBb; I.3, I.4 đều có kiểu gene aaBb, II.6, II.9 đều có kiểu gene aabb.
Cặp vợ chồng II.7 × II.8 về bệnh P: (\(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\)) × aa → (\(\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a\)) × a → Xác suất sinh con không mang allele bệnh P (allele A)= \(\frac{1}{3}\)
II7 × II8 về bệnh Q: (\(\frac{1}{3}BB:\frac{2}{3}Bb\)) × (\(\frac{1}{3}BB:\frac{2}{3}Bb\))→ (\(\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a\)) × (\(\frac{2}{3}B:\frac{1}{3}b\))
→ Con không mang allele bệnh Q (allele b) là: \(\frac{2}{3}.\frac{2}{3} = \frac{4}{9}\)
Vậy Xác suất cặp vợ chồng II.7 và II.8 sinh con không mang allele gây bệnh là: \(\frac{1}{3}.\frac{4}{9} = \frac{4}{{27}}\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a) Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
Câu 3:
a) Người khoẻ mạnh tiếng tim thứ nhất được tạo ra: do cơ tim co bóp không đồng thời làm cho áp áp lực tâm nhĩ đột ngột cao hơn tâm thất.
Câu 4:
a) Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
Câu 6:
a) Trình tự O1 có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình phiên mã.
Câu 7:
Sơ đồ minh họa dòng năng lượng trong hệ sinh thái rừng: Năng lượng mặt trời → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ bậc 1 → Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng, năng lượng mặt trời chiếu xuống khu rừng là 5000000 kcal/ngày. Sinh vật sản xuất sử dụng được 2% năng lượng cung cấp từ môi trường và hiệu suất của quá trình quang hợp là 5%. Năng lượng đi ra ngoài chuỗi thức ăn do sinh vật sản xuất hô hấp, bài tiết là 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 và bậc 2 có tỷ lệ thất thoát lần lượt là 8% và 10%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 và bậc 2 sử dụng lần lượt được 10% và 6 % năng lượng cung cấp từ môi trường. Theo lí thuyết, năng lượng tích lũy (năng lượng thực tế thứ sinh) ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu? (tính làm trong đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận