Câu hỏi:
31/03/2025 101PHẦN III. Thi sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Một loài thực vật, xét 1 gene có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gene |
Thế hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
\(\frac{7}{{10}}\) |
\(\frac{{16}}{{25}}\) |
\(\frac{3}{{10}}\) |
\(\frac{1}{4}\) |
\(\frac{4}{9}\) |
Aa |
\(\frac{2}{{10}}\) |
\(\frac{8}{{25}}\) |
\(\frac{4}{{10}}\) |
\(\frac{2}{4}\) |
\(\frac{4}{9}\) |
aa |
\(\frac{1}{{10}}\) |
\(\frac{1}{{25}}\) |
\(\frac{3}{{10}}\) |
\(\frac{1}{4}\) |
\(\frac{1}{9}\) |
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hoá.
Cho các sự kiện sau về các thế hệ tạo ra từ P đến F4:
1. Quần thể diễn ra quá trình ngẫu phối.
2. Sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể ở thế hệ Fn là do quá trình di nhập gene.
3. Thế hệ Fn+1 được tạo ra từ thế hệ Fn nhờ quá trình ngẫu phối và kiểu gene aa ở Fn không có khả năng sinh sản.
4. Sau khi chịu tác động của nhân tố tiến hoá. Thế hệ Fn được tạo ra qua giao phối ngẫu nhiên
Hãy viết liền các số tương ứng với các thế hệ theo trình tự từ thế hệ P đến thế hệ F4.
Quảng cáo
Trả lời:
Thành phần kiểu gene |
Thế hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
\(\frac{7}{{10}}\) |
\(\frac{{16}}{{25}}\) |
\(\frac{3}{{10}}\) |
\(\frac{1}{4}\) |
\(\frac{4}{9}\) |
Aa |
\(\frac{2}{{10}}\) |
\(\frac{8}{{25}}\) |
\(\frac{4}{{10}}\) |
\(\frac{2}{4}\) |
\(\frac{4}{9}\) |
aa |
\(\frac{1}{{10}}\) |
\(\frac{1}{{25}}\) |
\(\frac{3}{{10}}\) |
\(\frac{1}{4}\) |
\(\frac{1}{9}\) |
Tổng số allele |
A = 0,8; a = 0,2 |
A = 0,8; a = 0,2 |
A = 0,5; a = 0,5 |
A = 0,5; a = 0,5 |
\(A = \frac{2}{3};\)\(a = \frac{1}{3}\) |
- Ta thấy từ P→\({F_1}\); \({F_2}\)→ \({F_3}\) tần số allele không đổi, \({F_1}\), \({F_3}\) cân bằng di truyền nên quần thể này ngẫu phối. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
- Di - nhập gene có thể làm thay đổi tần số allele. Sự thay đổi thành phần kiểu gene ở \({F_2}\) có thể do di - nhập gene.
- Nếu các cá thể mang kiểu hình trội ở \({F_3}\) không có khả năng sinh sản thì \({F_4}\) sẽ không thể có kiểu hình trội.
Ngược lại:
Nếu các cá thể aa ở \({F_2}\) không có khả năng sinh sản: \({F_3}\): 1AA:2Aa → tần số allele A= \(\frac{2}{3}\) ; a =\(\frac{1}{3}\) → Ngẫu phối được \({F_4}\): \(\frac{4}{9}AA\): \(\frac{4}{9}Aa\): \(\frac{1}{9}aa\) (áp dụng định luật Hacdi - Vanbec: \({p^2}AA + 2pqAa + {q^2}aa = 1\)). Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở \({F_3}\) không còn khả năng sinh sản.
- giả sử kiểu gene aa không có khả năng sinh sản, tỷ lệ cá thể ở \({F_4}\) tham gia quá trình sinh sản là 1AA:1Aa, tần số allele: \(\frac{3}{4}A\): \(\frac{1}{4}a\)→ Tỷ lệ kiểu hình lặn ở \({F_5}\) là \({(\frac{1}{4})^2} = \frac{1}{{16}}\)
Nếu \({F_4}\) vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở \({F_3}\) thì tần số kiểu hình lặn ở \({F_5}\) là \(\frac{1}{{16}}\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sai. Vì: Hình 1 là phân bố đồng đều, hình 2 là phân bố ngẫu nhiên, hình 3 là phân bố theo nhóm.
Lời giải
Giải thích:
Năng lượng mặt trời được thực vật hấp thụ là = 5000000 × 2% = 105 kcal.
Sản lượng sơ cấp thô khu rừng được tích lũy = 105 × 5% = 5000 kcal
Năng lượng mất do hô hấp, bài tiết ở sinh vật sản xuất = 5000 × 90% = 4500 kcal
Sản lượng tinh ở sinh vật sản xuất = 5000 - 4500 = 500 kcal
Sản lượng sơ cấp thô ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 500 x 10% = 50 kcal
Năng lượng mất do hô hấp, bài tiết ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 50 × 8% = 4 kcal
Sản lượng tinh ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 =50 - 4 = 46 kcal
Sản lượng sơ cấp thô ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 = 46 × 6% = 2,76 kcal
Năng lượng mất do hô hấp, bài tiết ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 2,76 × 10% = 0,276 kcal
Sản lượng tinh ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 =2,76 - 0,276 = 2,48 kcal
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 93)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 59)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 2)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 88)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận