Câu 11-12. (1,5 điểm) Chú Hề trên sân khấu thường có trang phục như Hình a. Mũ của chú Hề có dạng hình nón. Có thể mô phỏng cấu tạo, kích thước chiếc mũ của chú Hề như Hình b.

a) Để phủ kín mặt ngoài của chiếc mũ của chú Hề như Hình b cần bao nhiêu cemtimet vuông giấy màu (không tính phần mép dán, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Câu 11-12. (1,5 điểm) Chú Hề trên sân khấu thường có trang phục như Hình a. Mũ của chú Hề có dạng hình nón. Có thể mô phỏng cấu tạo, kích thước chiếc mũ của chú Hề như Hình b.
a) Để phủ kín mặt ngoài của chiếc mũ của chú Hề như Hình b cần bao nhiêu cemtimet vuông giấy màu (không tính phần mép dán, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đường kính của hình nón là: \[26 - 2{\rm{ }}.{\rm{ }}3 = 20{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\].
Bán kính \[r = \frac{{20}}{2} = 10{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\].
Đường sinh là \[30{\rm{ cm}}\].
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là:
\[{S_{xq}} = \pi rl = \pi \cdot 10 \cdot 30 = 300\pi {\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right) \approx 942,48{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
Để phủ kín mặt ngoài chiếc mũ của chú hề, số giấy màu cần dùng là khoảng \[942,48{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Hỏi thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ chú hề ở Hình b bằng bao nhiêu centimét khối (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
b) Hỏi thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ chú hề ở Hình b bằng bao nhiêu centimét khối (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải của GV VietJack
Bán kính của hình nón là: \(\frac{{26 - 3 \cdot 2}}{2} = 10{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Theo định lý Pythagore, ta có: \[S{A^2} = S{O^2} + O{A^2}\]
Suy ra \[SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {{{30}^2} - {{10}^2}} = 20\sqrt 2 \,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).\]
Chiều cao của hình nón \[h = SO = 20\sqrt 2 {\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\].
Thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ hề là:
\[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi \,.\,{10^2}\,{\rm{.}}\,{\rm{20}}\sqrt 2 \approx {\rm{2}}\,{\rm{961,92 }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\].
Vậy thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ hề là \[{\rm{2}}\,{\rm{961,92 c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}.\]
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
. a) Từ biểu đồ trên, ta có bảng tần số ghép nhóm tương ứng như sau:
Cân nặng (kg) |
\[\left[ {35\,;\,\,40} \right)\] |
\[\left[ {40\,;\,\,45} \right)\] |
\[\left[ {45\,;\,\,50} \right)\] |
\[\left[ {50\,;\,\,55} \right)\] |
\[\left[ {55\,;\,\,60} \right)\] |
\[\left[ {60\,;\,\,65} \right)\] |
Tần số tương đối |
5% |
10% |
37,5% |
27,5% |
15% |
5% |
Lời giải
1. Xét đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2}.\)
a) Thay \(x = 0\,;\,\,x = 3\) vào hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2}.\)
\(f\left( 0 \right) = 0\,;\,\,f\left( 3 \right) = - {3^2} = - 9.\)
Vậy \(f\left( 0 \right) = 0\,;\,\,f\left( 3 \right) = - 9.\)
b) Ta có \(y = f\left( x \right) = - {x^2}\) nên \(f\left( {{x_0}} \right) = - {x_0}^2\).
Mà \(f\left( {{x_0}} \right) = - 27\) nên \( - {x_0}^2 = - 27\) hay \({x_0}^2 = 27\).
Do đó \({x_0} = - 3\sqrt 3 \) hoặc \({x_0} = 3\sqrt 3 \).
Vậy khi \(f\left( {{x_0}} \right) = - 27\) thì \({x_0} = - 3\sqrt 3 \) hoặc \({x_0} = 3\sqrt 3 \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.