Câu hỏi:

07/04/2025 73

Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đen lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đen : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt nâu đỏ.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt nâu đỏ lai với cá thể cái mắt nâu đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt nâu đỏ : 1 cá thể mắt trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Tương quan trội lặn màu mắt: màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ, trắng; màu mắt đen trội hoàn toàn so với màu mắt nâu đỏ, trắng; màu mắt nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu mắt trắng.

b) Ở loài này, kiểu hình mắt đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.

c) Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.

d) F1 của phép lai 1 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

e) Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu đỏ ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai; e) Đúng.

a) Đúng.

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đen lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đen : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt nâu đỏ → Màu mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn, màu mắt nâu đỏ là kiểu hình khác bố mẹ → Màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ; màu mắt đen trội hoàn toàn so với màu mắt nâu đỏ.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt nâu đỏ lai với cá thể cái mắt nâu đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt nâu đỏ : 1 cá thể mắt trắng → Màu mắt nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu mắt trắng.

→ Tương quan trội lặn màu mắt: màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ, trắng; màu mắt đen trội hoàn toàn so với màu mắt nâu đỏ, trắng; màu mắt nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu mắt trắng.

→ Quy ước gene: A1 – màu mắt nâu > A2 – màu mắt đen > A3 – màu mắt nâu đỏ > A4 – màu mắt trắng.

b) Sai. Vì màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ, trắng → Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất (4 kiểu gene) so với kiểu hình mắt đen (3 kiểu gene), mắt nâu đỏ (2 kiểu gene), mắt trắng (1 kiểu gene).

c) Đúng.

- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu → Cá thể đực mắt nâu có kiểu gene đồng hợp A1A1.

- Các cá thể cái có kiểu hình khác sẽ có 6 kiểu gene (mắt đen (3 kiểu gene), mắt nâu đỏ (2 kiểu gene), mắt trắng (1 kiểu gene)).

→ Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 1 × 6 = 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.

d) Sai.

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đen (A2-) × cá thể cái mắt nâu (A1-) tạo F1 có 4 tổ hợp kiểu hình → P đều dị hợp 1 cặp gene.

- Mà đời con xuất hiện cá thể mắt nâu đỏ (A3-) → Kiểu gene của P phải cho giao tử A3, A4.

- Vậy kiểu gene của P trong phép lai 1 là: A2A3 × A1A4 hoặc A2A4 × A1A3.

F1 của phép lai 1 có kiu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

e) Đúng.

- Cá thể đực mắt đen ở P của phép lai 1 có kiểu gene là: A2A3 hoặc A2A4.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt nâu đỏ lai với cá thể cái mắt nâu đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt nâu đỏ : 1 cá thể mắt trắng → Kiểu gene của P trong phép lai 2 là: A3A4 × A3A4.

→ Cá thể đực mắt đen ở P của phép lai 1 × cá thể cái mắt nâu đỏ ở P của phép lai 2 có thể có 2 trường hợp:

TH1: A2A3 × A3A4 → 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A3 : 1A3A4 (1 mắt đen : 1 mắt nâu đỏ).

TH2: A2A4 × A3A4 → 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4 (2 mắt đen : 1 mắt nâu đỏ : 1 mắt trắng).

Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu đỏ ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Giải thích sự hình thành nhóm máu ABO ở người:

- Kiểu gene IAIA và IAIO quy định nhóm máu A do allele IA mã hoá tổng hợp enzyme N (enzyme N acetyl-galactosamine transferase), enzyme này thực hiện gắn nhóm N-acetyl-galactosamine vào chất H tạo nên kháng nguyên A; allele IO không có chức năng này.

- Kiểu gene IBIB và IOIO quy định nhóm máu B do allele IB mã hoá tổng hợp enzyme D (enzyme D-galactose transferase), enzyme này giúp gắn D-galactose vào chất H tạo nên kháng nguyên B; allele IO không có chức năng này.

- Kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O do allele IO không mã hóa protein tổng hợp enzyme tạo kháng nguyên A, B.

- Kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB do có cả allele IA và IB nên mã hóa tổng hợp enzyme N và enzyme D nên tạo cả kháng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu, quy định nhóm máu AB.

b) Kiểu tương tác giữa allele IA và IB là tương tác theo kiểu đồng trội.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

C. Đúng. Trong trường hợp, hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu A, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào. Giải thích: Người mẹ có nhóm máu AB sẽ không thể cho giao tử IO nên không thể sinh ra đứa trẻ có nhóm máu O → Trong trường hợp này, người mẹ có nhóm máu AB sẽ sinh ra đứa trẻ có nhóm máu AB; người mẹ có nhóm máu A sẽ sinh ra đứa trẻ có nhóm máu O, khi đó người mẹ này sẽ có kiểu gene dị hợp IAIO, đứa trẻ sẽ nhận 1 IO của mẹ và 1 IO của bố.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay