Giải SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 1 có đáp án
27 người thi tuần này 4.6 59 lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải:
Bộ ba đối mã trên tRNA bổ sung với codon trên mRNA (A – U, G – C). Do đó:
- Bộ ba đối mã tương ứng với các codon: AUG → UAC, AUU → UAA, GCU → CGA, CGC → GCG, UGG → ACC.
- Bộ ba UGA, UAA là các codon kết thúc nên không có tRNA tương ứng.Lời giải
Lời giải:
a) "Tính phổ biến của mã di truyền" được biểu hiện là: Tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
b) Các đặc điểm cần có của thể truyền trong kĩ thuật chuyển gene:
- Có trình tự khởi đầu sao chép (điểm Ori) để có thể tiến hành nhân đôi trong tế bào nhận.
- Có các trình tự nhận biết là vị trí enzyme cắt giới hạn (restrictase) nhận biết để cắt mở vòng DNA và gắn với gene cần chuyển, vị trí này thường nằm xa điểm Ori.
- Có trình tự khởi động (promoter) để tiến hành phiên mã gene cần chuyển.
- Đảm bảo được sự di truyền bền vững của DNA tái tổ hợp ở dạng độc lập hoặc khi gắn vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
- Có các gene chỉ thị để nhận biết được tế bào nhận có chứa DNA tái tổ hợp. Thông thường, gene chỉ thị được sử dụng là các gene quy định khả năng kháng thuốc kháng sinh trên plasmid của vi khuẩn.
- Có nhiều bản sao để thu nhận với số lượng lớn và đảm bảo sự khuếch đại của gene được gắn vào.
c) Khi sử dụng enzyme cắt giới hạn trong kĩ thuật chuyển gene, cần lưu ý: Cần sử dụng một loại enzyme cắt giới hạn khi cắt cả loại DNA của thể truyền và gene cần chuyển.
d) Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp cần sinh trưởng và phát triển bình thường.
e)
(1) Không phải → không có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
(2) Không phải → không có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới (đây là sinh sản vô tính).
(3) Là sinh vật chuyển gene → chuột có gene của thỏ.
(4) Không phải → không có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
(5) Là sinh vật chuyển gene → cây trồng mang gene kháng sâu hại của cây cỏ hoang dại.
(6) Là sinh vật chuyển gene → bò có gene của người.
(7) Không phải → không có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: a - S; b - Đ; c - S; d - Đ.
a) Sai. Enzyme DNA polymerase có bản chất là protein, không chứa phân tử DNA. Enzyme DNA polymerase được sử dụng trong PCR phải là loại enzyme chịu nhiệt vì tránh sự biến tính của protein.
b) Đúng. Sau 6 chu kì luân nhiệt, ta sẽ thu nhận được 2 × 23 + 4 × 22 + 6 × 21 + 8 × 20 = 52 đoạn DNA đích.
c) Sai. Các thành phần cần thiết để tham gia vào chu trình PCR gồm: DNA khuôn, DNA mồi và các nucleotide tự do và enzyme DNA polymerase chịu nhiệt.
d) Đúng. Trong kĩ thuật này, đoạn mồi phải có trình tự bắt cặp với đoạn DNA đích của vi khuẩn, dài ít nhất 15 nucleotide, không tạo trình tự bắt cặp bổ sung giữa mồi xuôi và mồi ngược.
Lời giải
Lời giải:
a) Dựa vào kết quả lai, đối chiếu với các quan sát nhiễm sắc thể về mặt hình thái: thu được hai dạng nhiễm sắc thể giống bố mẹ và hai dạng nhiễm sắc thể khác bố mẹ (nhiễm sắc thể tái tổ hợp) → có thể chứng tỏ đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các đoạn nhiễm sắc thể.
b) Do xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng → hiện tượng hoán vị gene → hình thành các giao tử mang nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố mẹ và nhiễm sắc thể tái tổ hợp (mang gene hoán vị) → hình thành 4 dạng kiểu hình ở ngô.
Lời giải
a) Có 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: cặp gene BB không phân li → giao tử đột biến là ABB, A.
- Trường hợp :2 cặp gene BB không phân li → giao tử đột biến là aBB, a.
b)
- Tính trạng chiều cao phân li theo tỉ lệ 3 : 1 → P: Aa × Aa.
- Tính trạng về thời gian chín đồng tính → P: BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb × bb.
→ Có 4 trường hợp về kiểu gene của P như sau:
- Trường hợp 1. P: AaBB × AaBB.
- Trường hợp 2. P: AaBB × AaBb.
- Trường hợp 3. P: AaBB × Aabb.
- Trường hợp 4. P: Aabb × Aabb.
12 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%