Giải SGK Sinh học 12 CTST BÀI 20: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI có đáp án
58 người thi tuần này 4.6 346 lượt thi 11 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cây vải (Litchi chinensis) là một loại cây ăn trái được trồng phổ biến ở các quốc gia vùng nhiệt đới, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, những vùng có nhiệt độ dưới 2oC hoặc trên 29oC là không thích hợp để trồng loại cây này. Điều này được giải thích như thế nào?
Lời giải
Câu 2
Quan sát Hình 20.1, hãy xác định các chú thích a, b, c, d tương ứng với loại môi trường sống nào. Cho ví dụ một số loài sinh vật sống ở mỗi loại môi trường đó.
Quan sát Hình 20.1, hãy xác định các chú thích a, b, c, d tương ứng với loại môi trường sống nào. Cho ví dụ một số loài sinh vật sống ở mỗi loại môi trường đó.

Lời giải
(a) Môi trường trên cạn: hươu, thỏ, chuột,…
(b) Môi trường trong đất: giun đất, chuột chũi,...
(c) Môi trường nước: cá, tôm, cua,…
(d) Môi trường sinh vật: giun đũa, sâu, ve chó,…
Lời giải
Lời giải
Câu 5
Quan sát Hình 20.4 và 20.5, hãy cho biết sự khác nhau về hình thái cơ thể ở các loài sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong việc thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau.
Quan sát Hình 20.4 và 20.5, hãy cho biết sự khác nhau về hình thái cơ thể ở các loài sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong việc thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau.

Lời giải
- Hình 20.4: Gấu trắng bắc cực có kích thước cơ thể lớn hơn nhưng kích thước của các bộ phận như tai, mõm nhỏ hơn so với gấu nâu. Gấu trắng bắc cực sống ở nơi có nhiệt độ thấp nên khi có kích thước cơ thể lớn, còn các bộ phận tai, mõm có kích thước nhỏ thì chúng sẽ có tỉ lệ S/V càng nhỏ → diện tích tiếp xúc giữa bề mặt cơ thể với môi trường nhỏ → quá trình trao đổi chất diễn ra chậm nên có khả năng giữ cho nhiệt độ cơ thể ổn định, giúp chúng giữ ấm cơ thể ở môi trường có nhiệt độ thấp. Ngoài ra, gấu trắng bắc cực có màu trắng trong khi gấu nâu có màu đen cũng giúp ngụy trang tốt hơn với môi trường xung quanh.
- Hình 20.5: Mỗi loài thực vật thích nghi với các điều kiện nhiệt độ khác nhau. Tuy nhiên, xương rồng sống ở sa mạc có lá biến thành gai; cây có hiện tượng rụng lá vào mùa đông đều có ý nghĩa giúp chúng hạn chế bị mất nước qua quá trình thoát hơi nước, nhờ đó thích nghi được với điều kiện môi trường khô hạn.
Câu 6
Tại sao một số loại bệnh dịch (như sốt rét, sốt xuất huyết, tả) chỉ xảy ra ở những vùng nhất định?
Lời giải
Câu 7
Quan sát Hình 20.6, hãy trình bày tác động của quy luật giới hạn sinh thái lên đời sống của cây lúa.
Quan sát Hình 20.6, hãy trình bày tác động của quy luật giới hạn sinh thái lên đời sống của cây lúa.

Lời giải
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. Từ Hình 20.6 ta thấy:
- Giới hạn sinh thái của cây lúa: 15 - 42 °C, đây là khoảng giá trị về nhiệt độ mà lúa có thể tồn tại và phát triển. Nếu nhiệt độ môi trường ngoài giới hạn chịu đựng (dưới 15 °C hoặc trên 42 °C) thì cây lúa không thể sống được.
- Khoảng thuận lợi: 25 - 35 °C, đây là khoảng nhiệt độ thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa. Trong khoảng giá trị này, cây có thể đạt mức sinh trưởng và phát triển cao nhất.
- Khoảng chống chịu: 15 - 25 °C và 35 - 42 °C, đây là khoảng nhiệt độ ức chế sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa.
Câu 8
Tại sao khi mắc bệnh, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cơ thể chúng ta sẽ kém hơn so với bình thường?
Lời giải
Câu 9
Tại sao khi trồng cây trong môi trường có ánh sáng và nhiệt độ thích hợp nhưng độ ẩm của đất thấp thì cây sinh trưởng và phát triển kém?
Lời giải
Câu 10
Sự xuất hiện trên mặt nước vào ban ngày và lặn xuống nước vào ban đêm ở các loài thuộc chi trùng roi xanh (Euglena) có phải là nhịp sinh học không? Giải thích.
Lời giải
Câu 11
Hãy theo dõi nhịp sinh học theo chu kì ngày đêm của bản thân em trong ba ngày và ghi nhận kết quả theo mẫu bảng bên dưới. Từ đó, em hãy đề xuất một số biện pháp nhằm duy trì (hoặc điều chỉnh) nhịp sinh học để bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
Hãy theo dõi nhịp sinh học theo chu kì ngày đêm của bản thân em trong ba ngày và ghi nhận kết quả theo mẫu bảng bên dưới. Từ đó, em hãy đề xuất một số biện pháp nhằm duy trì (hoặc điều chỉnh) nhịp sinh học để bảo vệ sức khoẻ của bản thân.

Lời giải
- Học sinh tự theo dõi nhịp sinh học theo chu kì ngày đêm của bản thân trong 03 ngày và ghi nhận kết quả, từ đó rút ra nhận xét dựa trên các tiêu chí lâm sàng bên dưới:
+ Thân nhiệt: Phạm vi bình thường cho nhiệt độ cơ thể là từ 36°C - 37,5°C trong thực hành lâm sàng. Nhiệt độ cơ thể thay đổi từ 0,5°C đến 1°C trong ngày. Thông thường nhiệt độ cơ thể thấp nhất vào sáng sớm và cao nhất sau 6 giờ chiều.
+ Nhịp tim:

(Đây chỉ là con số mang tính chất ước tính, được áp dụng với người bình thường đang ở trong trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn)
+ Nhịp thở: Nhịp thở sẽ được chia theo từng tháng tuổi/tuổi như sau:
Trẻ sơ sinh: 40 - 60 lần/ phút
Trẻ dưới 6 tháng tuổi: 35 - 40 lần/ phút
Trẻ từ 7 - 12 tháng tuổi: 30 - 35 lần/ phút
Trẻ từ 2 - 3 tuổi: 25 - 30 lần/ phút
Trẻ từ 4 - 6 tuổi: 20 - 25 lần/ phút
Trẻ từ 7 - 15 tuổi: 18 - 20 lần/ phút.
Ở người cao tuổi: từ 65 trở lên tần số thở trung bình là từ 12 - 28 lần/ phút, trên 80 tuổi, tần số thở là 10- 30 lần/ phút.
- Một số biện pháp nhằm duy trì (hoặc điều chỉnh) nhịp sinh học để bảo vệ sức khoẻ của bản thân:
+ Không sử dụng các chất gây nghiện, chất kích thích.
+ Duy trì luyện tập thể dục, thể thao đều đặn.
+ Hạn chế thức khuya, ngủ đầy đủ.
+ Thường xuyên kiểm tra sức khoẻ định kì.
+…
69 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%