Câu hỏi:
07/04/2025 82Dựa vào tính phổ biến của mã di truyền, trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học đã tạo ra những dòng tế bào, những sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó, tạo ra những cơ thể với những đặc điểm mới, ví dụ như tạo ra chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người, cà chua không tổng hợp được ethylene hay tạo ra giống cây trồng mang gene kháng bệnh. Những sinh vật như vậy được gọi là sinh vật chuyển gene và kĩ thuật chuyển một đoạn DNA từ tế bào cho sang tế bào nhận như vậy được gọi là kĩ thuật chuyển gene (hay kĩ thuật di truyền).
Hình 1 mô tả sơ đồ khái quát về một quy trình kĩ thuật chuyển gene từ sinh vật nhân chuẩn vào tế bào vi khuẩn với vector chuyển gene là plasmid nhằm hai mục đích cơ bản: tạo ra nhiều bản sao của một gene đặc thù và tạo ra một lượng lớn sản phẩm protein trong thời gian ngắn.
a) Đoạn đầu tiên đề cập đến "tính phổ biến của mã di truyền" như là một cơ sở quan trọng cho việc tạo ra các sinh vật chuyển gene. Theo em, tính phổ biến của mã di truyền được hiểu như thế nào?
b) Trong quy trình chuyển gene như Hình 1, gene cần chuyển được cài vào plasmid và sau đó plasmid được đưa vào tế bào vi khuẩn nhận. Trong một quy trình khác, gene có thể được gắn với DNA của thực khuẩn thể (phage), sau đó, phage sẽ xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận. Do đó, plasmid và phage được gọi là vector chuyển gene (hay thể truyển). Hãy dự đoán những đặc điểm cần có của thể truyền trong kĩ thuật chuyển gene.
c) Để có thể cài được gene cần chuyển vào plasmid hoặc phage, người ta sử dụng enzyme cắt giới hạn, một loại enzyme có khả năng nhận ra một trình tự DNA đặc thù được gọi là vị trí giới hạn và cắt cả loại DNA của thể truyền và gene cần chuyển tại vị trí giới hạn để tạo ra cùng một loại đầu dính (so le hay bằng). Mỗi loại enzyme cắt giới hạn có vị trí cắt khác nhau và tạo đầu dính khác nhau. Theo em, khi sử dụng enzyme cắt giới hạn trong kĩ thuật chuyển gene, cần lưu ý điều gì?
d) Người ta dùng kĩ thuật chuyển gene để chuyển gene tổng hợp protein kháng thuốc kháng sinh tetracycline vào vi khuẩn E. coli không mang gene kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetracycline thích hợp. Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn sẽ như thế nào?
e) Theo thông tin trên, em hãy cho biết sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật chuyển gene. Giải thích.
(1) Một người bị bệnh tiểu đường được chữa trị bởi hormone insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E. coli.
(2) Một cây khoai tây được tạo thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
(3) Một con chuột chứa gene tổng hợp hemoglobin của thỏ.
(4) Con cừu Doly được tạo ra nhờ kĩ thuật nhân bản vô tính.
(5) Các giống cây trồng mang gene kháng sâu hại.
(6) Giống bò sản xuất ra protein huyết tương của người.
(7) Một lượng lớn các cây cà rốt được tạo ra từ một cây cà rốt ban đầu.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a) "Tính phổ biến của mã di truyền" được biểu hiện là: Tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
b) Các đặc điểm cần có của thể truyền trong kĩ thuật chuyển gene:
- Có trình tự khởi đầu sao chép (điểm Ori) để có thể tiến hành nhân đôi trong tế bào nhận.
- Có các trình tự nhận biết là vị trí enzyme cắt giới hạn (restrictase) nhận biết để cắt mở vòng DNA và gắn với gene cần chuyển, vị trí này thường nằm xa điểm Ori.
- Có trình tự khởi động (promoter) để tiến hành phiên mã gene cần chuyển.
- Đảm bảo được sự di truyền bền vững của DNA tái tổ hợp ở dạng độc lập hoặc khi gắn vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
- Có các gene chỉ thị để nhận biết được tế bào nhận có chứa DNA tái tổ hợp. Thông thường, gene chỉ thị được sử dụng là các gene quy định khả năng kháng thuốc kháng sinh trên plasmid của vi khuẩn.
- Có nhiều bản sao để thu nhận với số lượng lớn và đảm bảo sự khuếch đại của gene được gắn vào.
c) Khi sử dụng enzyme cắt giới hạn trong kĩ thuật chuyển gene, cần lưu ý: Cần sử dụng một loại enzyme cắt giới hạn khi cắt cả loại DNA của thể truyền và gene cần chuyển.
d) Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp cần sinh trưởng và phát triển bình thường.
e)
(1) Không phải → không có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
(2) Không phải → không có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới (đây là sinh sản vô tính).
(3) Là sinh vật chuyển gene → chuột có gene của thỏ.
(4) Không phải → không có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
(5) Là sinh vật chuyển gene → cây trồng mang gene kháng sâu hại của cây cỏ hoang dại.
(6) Là sinh vật chuyển gene → bò có gene của người.
(7) Không phải → không có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: a - S; b - Đ; c - S; d - Đ.
a) Sai. Enzyme DNA polymerase có bản chất là protein, không chứa phân tử DNA. Enzyme DNA polymerase được sử dụng trong PCR phải là loại enzyme chịu nhiệt vì tránh sự biến tính của protein.
b) Đúng. Sau 6 chu kì luân nhiệt, ta sẽ thu nhận được 2 × 23 + 4 × 22 + 6 × 21 + 8 × 20 = 52 đoạn DNA đích.
c) Sai. Các thành phần cần thiết để tham gia vào chu trình PCR gồm: DNA khuôn, DNA mồi và các nucleotide tự do và enzyme DNA polymerase chịu nhiệt.
d) Đúng. Trong kĩ thuật này, đoạn mồi phải có trình tự bắt cặp với đoạn DNA đích của vi khuẩn, dài ít nhất 15 nucleotide, không tạo trình tự bắt cặp bổ sung giữa mồi xuôi và mồi ngược.
Lời giải
a) Có 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: cặp gene BB không phân li → giao tử đột biến là ABB, A.
- Trường hợp :2 cặp gene BB không phân li → giao tử đột biến là aBB, a.
b)
- Tính trạng chiều cao phân li theo tỉ lệ 3 : 1 → P: Aa × Aa.
- Tính trạng về thời gian chín đồng tính → P: BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb × bb.
→ Có 4 trường hợp về kiểu gene của P như sau:
- Trường hợp 1. P: AaBB × AaBB.
- Trường hợp 2. P: AaBB × AaBb.
- Trường hợp 3. P: AaBB × Aabb.
- Trường hợp 4. P: Aabb × Aabb.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận