Câu hỏi:
07/04/2025 6Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, trong đó allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50 %.
b) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gene thì chứng tỏ F1 có 2 loại kiểu hình.
c) Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gene.
d) Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gene.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng.
- 2 cặp gene thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau → Quy luật di truyền: Phân li độc lập.
- Quy ước gene: A – thân cao > a – thân thấp; B – hoa đỏ > b – hoa trắng.
a) Sai. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50 %.
Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp có thể có kiểu gene là: AaBB, AABb hoặc AaBb.
→ Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích sẽ có 3 trường hợp:
TH1: AaBB × aabb = (Aa × aa)(BB × bb) → (1 thân cao : 1 thân thấp)(100% hoa đỏ) = 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
TH2: AABb × aabb = (AA × aa)(Bb × bb) → (100% thân cao)(1 hoa đỏ : 1 hoa trắng) = 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
TH3: AaBb × aabb = (Aa × aa)(Bb × bb) → (1 thân cao : 1 thân thấp)(1 hoa đỏ : 1 hoa trắng) = 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
b) Đúng.
- Thân cao, hoa trắng (A-bb) giao phấn ngẫu nhiên có 3 loại kiểu gene → Thân cao, hoa trắng đem giao phấn có kiểu gene Aabb.
- Aabb × Aabb = (Aa × Aa)(bb × bb) → (3 thân cao : 1 thân thấp)(100% hoa trắng) = 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
→ Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gene thì chứng tỏ F1 có 2 loại kiểu hình.
c) Đúng.
- Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) giao phấn cho F1 có thân thấp, hoa trắng (aabb) → Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) phải cho giao tử ab → Cây thân cao, hoa đỏ đem giao phấn có kiểu gene là AaBb.
- AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) → Số loại kiểu gene ở đời con: 3 × 3 = 9.
d) Đúng.
- Các cây thân thấp, hoa đỏ có thể có kiểu gene là aaBB hoặc aaBb.
- Cho cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn có thể có 3 trường hợp:
TH1: aaBB × aaBB = (aa × aa)(BB × BB) → Số loại kiểu gene ở đời con: 1 × 1 = 1.
TH2: aaBb × aaBb = (aa × aa)(Bb × Bb) → Số loại kiểu gene ở đời con: 1 × 3 = 3.
TH3: aaBB × aaBb = (aa × aa)(BB × Bb) → Số loại kiểu gene ở đời con: 1 × 2 = 2.
→ Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gene.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Gene quy định nhóm máu ABO của người có 3 allele IA, IB, IO. Sự biểu hiện nhóm máu ABO được thể hiện ở sơ đồ sau:
a) Giải thích sự hình thành nhóm máu ABO ở người.
b) Xác định kiểu tương tác giữa các gene allele để hình thành nên nhóm máu AB ở người.
Câu 2:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gene trội không allele tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Mỗi nhận định về F2 sau đây là đúng hay sai?
a) Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.
b) Cây mang 2 allele trội có chiều cao 80 cm.
c) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34 %.
d) F2 có 72 kiểu gene.
Câu 3:
Ở chuột nhảy Mông Cổ (Gerbils Mongolian), màu sắc lông do 2 cặp gene không allele thuộc 2 nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Các allele B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có allele trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Cho phép lai giữa chuột có kiểu gene BbCc với chuột bbCc. Các nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
b) Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1.
c) Theo lí thuyết, 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
d) Theo lí thuyết, 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
e) Theo lí thuyết, 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
g) Các allele C và B/b là ví dụ về đồng trội.
Câu 4:
Mendel phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm.
B. Chuột bạch.
C. Khoai tây.
D. Đậu hà lan.
Câu 5:
Kiểu gene không xuất hiện từ phép lai AABbDd × AabbDd là
A. AaBbDd.
B. AabbDD.
C. aaBbDd.
D. AaBbdd.
Câu 6:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây thuần chủng hồng với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa hồng. Tiếp tục cho cây hoa hồng F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa hồng. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. 1 gene có 2 allele quy định, allele trội là trội không hoàn toàn.
B. 2 gene không allele tương tác với nhau theo cách mỗi sản phẩm góp một phần nhỏ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
C. 1 gene có 2 allele quy định, allele trội là trội hoàn toàn.
D. 2 gene không allele tương tác với nhau theo cách các sản phẩm của gene tham gia vào một chuỗi phản ứng nối tiếp nhau để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Câu 7:
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể cái mắt đỏ lai với cá thể đực mắt nâu (P) thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P) thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.
b) Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
c) F1 của phép lai 1 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
d) Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận