Câu hỏi:

07/04/2025 120 Lưu

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbCcDd × AaBbCcDd thu được F1. Theo lí thuyết, các phát biểu về kết quả của F1 sau đây là đúng hay sai?

a) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

c) Tỉ lệ có kiểu gene giống bố mẹ là 1/16.

d) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.

e) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Đáp án đúng là: a) Sai; b) Sai; c) Đúng; d) Sai; e) Đúng.

- Mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn.

- P: AaBbCcDd × AaBbCcDd → Đời con mỗi cặp gene đều cho ra tỉ lệ kiểu hình là ¾ trội : ¼ lặn.

a) Sai.

- Các kiểu gene quy định 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con gồm: A-B-ccdd, A-bbC-dd, A-bbccD-, aaB-C-dd, aaB-ccD-, aabbC-D-.

→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

A-B-ccdd + A-bbC-dd + A-bbccD- + aaB-C-dd + aaB-ccD- + aabbC-D-

\[ = 6 \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{{27}}{{128}}.\]

b) Sai.

Aa × Aa → 2 dòng thuần AA, aa.

Bb × Bb → 2 dòng thuần BB, bb.

Cc × Cc → 2 dòng thuần CC, cc.

Dd × Dd → 2 dòng thuần DD, dd.

Có thể có tối đa 2 × 2 × 2 × 2 = 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

c) Đúng.

Aa × Aa → Đời con có 2/4 Aa.

Bb × Bb → Đời con có 2/4 Bb.

Cc × Cc → Đời con có 2/4 Cc.

Dd × Dd → Đời con có 2/4 Dd.

Tỉ lệ có kiểu gene giống bố mẹ (AaBbCcDd) : \[\frac{2}{4} \times \frac{2}{4} \times \frac{2}{4} \times \frac{2}{4} = \frac{1}{{16}}.\]

d) Sai.

Aa × Aa → Đời con có 3/4 A-.

Bb × Bb → Đời con có 3/4 B-.

Cc × Cc → Đời con có 3/4 C-.

Dd × Dd → Đời con có 3/4 D-.

Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ (4 tính trạng trội = A-B-C-D-) :

\[\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{{81}}{{256}}.\]

Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ :

\[1 - (A - B - C - D - ) = 1 - \frac{{81}}{{256}} = \frac{{175}}{{256}}.\]

e) Đúng.

AaBbCcDd tạo ra 24 = 16 loại giao tử → 16 × 16 = 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: C

C. Đúng. Trong trường hợp, hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu A, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào. Giải thích: Người mẹ có nhóm máu AB sẽ không thể cho giao tử IO nên không thể sinh ra đứa trẻ có nhóm máu O → Trong trường hợp này, người mẹ có nhóm máu AB sẽ sinh ra đứa trẻ có nhóm máu AB; người mẹ có nhóm máu A sẽ sinh ra đứa trẻ có nhóm máu O, khi đó người mẹ này sẽ có kiểu gene dị hợp IAIO, đứa trẻ sẽ nhận 1 IO của mẹ và 1 IO của bố.

Lời giải

a) Giải thích sự hình thành nhóm máu ABO ở người:

- Kiểu gene IAIA và IAIO quy định nhóm máu A do allele IA mã hoá tổng hợp enzyme N (enzyme N acetyl-galactosamine transferase), enzyme này thực hiện gắn nhóm N-acetyl-galactosamine vào chất H tạo nên kháng nguyên A; allele IO không có chức năng này.

- Kiểu gene IBIB và IOIO quy định nhóm máu B do allele IB mã hoá tổng hợp enzyme D (enzyme D-galactose transferase), enzyme này giúp gắn D-galactose vào chất H tạo nên kháng nguyên B; allele IO không có chức năng này.

- Kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O do allele IO không mã hóa protein tổng hợp enzyme tạo kháng nguyên A, B.

- Kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB do có cả allele IA và IB nên mã hóa tổng hợp enzyme N và enzyme D nên tạo cả kháng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu, quy định nhóm máu AB.

b) Kiểu tương tác giữa allele IA và IB là tương tác theo kiểu đồng trội.