Câu hỏi:
07/04/2025 3Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbCcDd × AaBbCcDd thu được F1. Theo lí thuyết, các phát biểu về kết quả của F1 sau đây là đúng hay sai?
a) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
c) Tỉ lệ có kiểu gene giống bố mẹ là 1/16.
d) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.
e) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: a) Sai; b) Sai; c) Đúng; d) Sai; e) Đúng.
- Mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn.
- P: AaBbCcDd × AaBbCcDd → Đời con mỗi cặp gene đều cho ra tỉ lệ kiểu hình là ¾ trội : ¼ lặn.
a) Sai.
- Các kiểu gene quy định 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con gồm: A-B-ccdd, A-bbC-dd, A-bbccD-, aaB-C-dd, aaB-ccD-, aabbC-D-.
→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A-B-ccdd + A-bbC-dd + A-bbccD- + aaB-C-dd + aaB-ccD- + aabbC-D-
\[ = 6 \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{{27}}{{128}}.\]
b) Sai.
Aa × Aa → 2 dòng thuần AA, aa.
Bb × Bb → 2 dòng thuần BB, bb.
Cc × Cc → 2 dòng thuần CC, cc.
Dd × Dd → 2 dòng thuần DD, dd.
→ Có thể có tối đa 2 × 2 × 2 × 2 = 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
c) Đúng.
Aa × Aa → Đời con có 2/4 Aa.
Bb × Bb → Đời con có 2/4 Bb.
Cc × Cc → Đời con có 2/4 Cc.
Dd × Dd → Đời con có 2/4 Dd.
→ Tỉ lệ có kiểu gene giống bố mẹ (AaBbCcDd) là: \[\frac{2}{4} \times \frac{2}{4} \times \frac{2}{4} \times \frac{2}{4} = \frac{1}{{16}}.\]
d) Sai.
Aa × Aa → Đời con có 3/4 A-.
Bb × Bb → Đời con có 3/4 B-.
Cc × Cc → Đời con có 3/4 C-.
Dd × Dd → Đời con có 3/4 D-.
→ Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ (4 tính trạng trội = A-B-C-D-) là:
\[\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{{81}}{{256}}.\]
→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là:
\[1 - (A - B - C - D - ) = 1 - \frac{{81}}{{256}} = \frac{{175}}{{256}}.\]
e) Đúng.
AaBbCcDd tạo ra 24 = 16 loại giao tử → Có 16 × 16 = 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Gene quy định nhóm máu ABO của người có 3 allele IA, IB, IO. Sự biểu hiện nhóm máu ABO được thể hiện ở sơ đồ sau:
a) Giải thích sự hình thành nhóm máu ABO ở người.
b) Xác định kiểu tương tác giữa các gene allele để hình thành nên nhóm máu AB ở người.
Câu 2:
Mendel phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm.
B. Chuột bạch.
C. Khoai tây.
D. Đậu hà lan.
Câu 3:
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể cái mắt đỏ lai với cá thể đực mắt nâu (P) thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P) thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.
b) Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
c) F1 của phép lai 1 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
d) Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 4:
Ở một loài động vật, xét gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 allele. Tiến hành 3 phép lai:
- Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → F1: 75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.
- Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → F1: 100% mắt vàng.
- Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → F1: 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong số các gene quy định màu mắt nêu trên, gene quy định mắt màu nào là trội nhất?
b) Trong số các gene quy định màu mắt nêu trên, gene quy định mắt màu nào là lặn nhất?
c) Gene quy định màu mắt nâu là trội so với màu mắt vàng hay ngược lại?
d) Xác định kiểu gene của bố mẹ trong phép lai 1.
e) Xác định kiểu gene của bố mẹ trong phép lai 2.
g) Xác định kiểu gene của bố mẹ trong phép lai 3.
Câu 5:
Xét tính trạng màu lông ở chuột, cặp gene nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong đó, allele B quy định lông xám, b quy định lông đen; khi có mặt allele a thì sắc tố lông được tích luỹ; khi có mặt của allele A thì sắc tố lông không được tích luỹ nên chuột có màu lông trắng. Hãy xác định:
a) Nếu chuột có kiểu gene A-B- thì kiểu hình biểu hiện như thế nào?
b) Nếu chuột có kiểu gene A-bb thì kiểu hình biểu hiện như thế nào?
c) Nếu chuột có kiểu gene aaB- thì kiểu hình biểu hiện như thế nào?
d) Nếu chuột có kiểu gene aabb thì kiểu hình biểu hiện như thế nào?
e) Giả thiết nếu tổng tỉ lệ kiểu hình được tính ở các thế hệ con sinh ra từ một cặp bố mẹ chuột ban đầu là 6 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám.
Theo lí thuyết, bố mẹ có kiểu gene như thế nào?
Câu 6:
Thể đồng hợp về gene đang xét là thể mang
A. hai allele giống nhau của cùng một gene.
B. hai hoặc nhiều allele giống nhau của cùng một gene.
C. nhiều allele giống nhau của cùng một gene.
D. hai hoặc nhiều allele khác nhau của cùng một gene.
Câu 7:
Kiểu gene không xuất hiện từ phép lai AABbDd × AabbDd là
A. AaBbDd.
B. AabbDD.
C. aaBbDd.
D. AaBbdd.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận