Câu hỏi:
07/04/2025 73Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,3 cây thân cao, quả bầu dục; 0,05 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,05 cây thân cao, quả bầu dục; 0,3 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gene có 2 allele (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gene có 2 allele ( B và b), các cặp gene này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gene của cây lưỡng bội (I) là
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}.\)
В. \(\frac{{AB}}{{ab}}.\)
C. \(\frac{{aB}}{{ab}}.\)
D. \(\frac{{Ab}}{{ab}}.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
• Xét riêng từng tính trạng ở hai phép lai:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,3 cây thân cao, quả bầu dục; 0,05 cây thân thấp, quả tròn.
+ cao : thấp = 3 : 1 → A - cao là trội hoàn toàn so với a - thấp → P: Aa × Aa.
+ tròn : dài = 1 : 1 → P : Bb × bb.
→ Phép lai với cây thứ nhất: (Aa, Bb) × (Aa, bb).
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,05 cây thân cao, quả bầu dục; 0,3 cây thân thấp, quả tròn.
+ cao : thấp = 1 : 1 → P: Aa × aa.
+ tròn : dài = 3 : 1 → B - tròn là trội hoàn toàn so với b - dài → P : Bb × bb.
→ Phép lai với cây thứ hai: (Aa, Bb) × (aa, Bb).
→ Cây I có kiểu gene dị hợp hai cặp gene (Aa, Bb).
• Xét chung 2 tính trạng ở hai phép lai:
- Với phép lai với cây thứ nhất: (3 cao : 1 thấp)(1 tròn : 1 dài) ≠ tỉ lệ bài ra.
- Với phép lai với cây thứ hai: (1 cao : 1 thấp)(3 tròn : 1 dài) ≠ tỉ lệ bài ra.
→ Có hiện tượng liên kết gene không hoàn toàn.
• Phép lai với cây thứ nhất: (Aa, Bb) × (Aa, bb) cho cây thân thấp, quả bầu dục \(\frac{{ab}}{{ab}}\) chiếm tỉ lệ = 0,2 → Cây I cho ab = 0,2 : 0,5 = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → Cây I có kiểu gene \(\frac{{AB}}{{ab}}(f = (0,5 - 0,4) \times 2 = 20\% ).\)
(Có thể kiểm chứng đối với phép lai với cây thứ hai).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Quy ước gene: A – mắt đỏ >> a – mắt trắng.
A. Đúng. XAXa × XAY → 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY (2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng).
B. Sai. XAXA × XaY → 1 XAXa : 1 XAY (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ).
C. Sai. XAXa × XaY → 1 XAXA : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng).
D. Sai. XaXa × XAY → 1 XAXa : 1 XaY (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng).
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Để phát hiện quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai phân tích trên ruồi giấm đực ở thế hệ F1 của cặp bố mẹ thuần chủng, khác nhau về hai tính trạng tương phản là màu thân và kích thước cánh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận