Câu hỏi:

07/04/2025 6

Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm trên đối tượng ruồi giấm. Sau khi thống nhất, nhóm học sinh quyết định nghiên cứu tính trạng chiều dài râu (râu dài, râu ngắn) và chân (chân dài, chân ngắn) của ruồi.

a) Hãy trình bày thiết kế thí nghiệm để xác định tính trạng trội, lặn.

b) Làm thế nào để xác định gene quy định tính trạng chiều dài râu và chân liên kết gene hay phân li độc lập?

c) Giả thiết gene quy định chiều dài râu và chân của ruồi giấm nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, hãy trình bày cách xác định khoảng cách của 2 gene này.

d) Hãy xây dựng một quy trình hoàn chỉnh để xác định quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng nêu trên.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

a) Thiết kế thí nghiệm để xác định tính trạng trội, lặn như sau:

- Bước 1: Tạo các ruồi thuần chủng có râu dài, cánh dài và ruồi có râu ngắn, cánh ngắn.

- Bước 2: Cho các ruồi thuần chủng có râu dài, cánh dài lai với ruồi có râu ngắn, cánh ngắn.

- Bước 3: Theo dõi tính trạng xuất hiện ở đời con, đó là tính trạng trội.

b) Để xác định gene quy định tính trạng chiều dài râu và chân liên kết gene hay phân li độc lập thì cho ruồi đực F1 lai phân tích.

- Nếu thế hệ F2 xuất hiện 2 loại tổ hợp giống bố mẹ với tỉ lệ ngang nhau thì 2 cặp tính trạng do 2 cặp gene thuộc một nhiễm sắc thể và liên kết gene.

- Nếu thế hệ F2 xuất hiện 2 loại tổ hợp tính trạng giống bố mẹ và kiểu hình tái tổ hợp râu dài, chân ngắn; râu ngắn, chân dài với tỉ lệ bằng nhau thì 2 cặp tính trạng do 2 cặp gene thuộc hai nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập.

c) Giả thiết gene quy định chiều dài râu và chân của ruồi giấm nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, để xác định khoảng cách của 2 gene này thì thí nghiệm được thiết kế như sau:

Bước 1: Cho số lượng lớn ruồi giấm cái F1 (sinh ra từ cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau là ruồi râu dài, cánh dài lai với ruồi râu ngắn, cánh ngắn) lai phân tích, được thế hệ lai F2.

Bước 2: Tính tần số hoán vị gene bằng cách tính tỉ lệ kiểu hình tái tổ hợp ở thế hệ F2.

d) Quy trình hoàn chỉnh để xác định quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng nêu trên:

- Bước 1: Tạo các ruồi thuần chủng có râu dài, cánh dài và ruồi có râu ngắn, cánh ngắn.

- Bước 2: Cho các ruồi thuần chủng có râu dài, cánh dài lai với ruồi có râu ngắn, cánh ngắn tạo F1.

- Bước 3: Theo dõi tính trạng xuất hiện ở đời con, đó là tính trạng trội.

- Bước 4: Cho ruồi F1 lai phân tích.

- Bước 5: Theo dõi tính trạng xuất hiện ở đời con để xác định quy luật di truyền.

+ Nếu ruồi đực F1 lai phân tích cho thế hệ F2 xuất hiện 2 loại tổ hợp giống bố mẹ với tỉ lệ ngang nhau thì 2 cặp tính trạng do 2 cặp gene thuộc một nhiễm sắc thể và liên kết gene.

+ Nếu ruồi đực F1 lai phân tích cho thế hệ F2 xuất hiện 2 loại tổ hợp tính trạng giống bố mẹ và kiểu hình tái tổ hợp râu dài, chân ngắn; râu ngắn, chân dài với tỉ lệ bằng nhau thì 2 cặp tính trạng do 2 cặp gene thuộc hai nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập.

+ Nếu ruồi cái F1 lai phân tích cho thế hệ F2 xuất hiện 2 loại tổ hợp tính trạng giống bố mẹ chiếm tỉ lệ lớn và kiểu hình tái tổ hợp râu dài, chân ngắn; râu ngắn, chân dài với tỉ lệ nhỏ thì 2 cặp tính trạng do 2 cặp gene thuộc một nhiễm sắc thể và hoán vị gene. Tính tần số hoán vị gene bằng cách tính tỉ lệ kiểu hình tái tổ hợp ở thế hệ F2.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P) thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng; trong đó, tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có 2 allele quy định. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai như thế nào?

b) Thế hệ F1 có những loại kiểu gene nào?

c) Thế hệ F2 có những loại kiểu gene nào?

d) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án » 07/04/2025 9

Câu 2:

Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Hai cặp gene này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alele D quy định lá có nhiều răng cưa trội hoàn toàn so với allele d quy định lá có ít răng cưa, cặp gene Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gene trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gene xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá có nhiều răng cưa ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 54,0 %.

B. 66,0 %.

C. 16,5 %.

D. 49,5 %.

Xem đáp án » 07/04/2025 7

Câu 3:

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các gene trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gene giữa các gene A và B là 20%. Xét phép lai: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^{DE}}{X^{dE}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^{dE}}Y,\) theo lí thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình A-bbddE- là:

A. 12,5 %.

B. 15,5 %.

C. 11,25 %.

D. 22,5 %.

Xem đáp án » 07/04/2025 7

Câu 4:

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 53,24% số cây thân cao, chín sớm. Biết không xảy ra đột biến, diễn biến tế bào phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

b) Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.

c) Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gene chiếm tỉ lệ là 26,96%.

d) Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gene chiếm tỉ lệ là 23,04%.

Xem đáp án » 07/04/2025 7

Câu 5:

Ở một loài động vật, xét 2 cặp gene cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gene quy định một tính trạng, mỗi gene đều có 2 allele và các allele trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gene.

b) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gene.

c) Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gene lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gene, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gene chiếm 25%.

d) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1.

Xem đáp án » 07/04/2025 7

Câu 6:

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.

Phép lai 2: (P) XaXa × XAY.

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

b) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

c) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

d) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gene giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Xem đáp án » 07/04/2025 7

Câu 7:

Lai cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng với cây hoa vàng, thân thấp thu được F1 100% hoa tím, thân cao. Cho các cây F1 lai phân tích được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 20% tím, thấp : 20% vàng, thấp : 20% đỏ, cao : 20% trắng, cao : 5% tím, cao : 5% vàng, cao : 5% đỏ, thấp : 5% trắng, thấp. Hãy:

a) Xác định kiểu gene của F1, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình của F2 đối với tính trạng màu sắc hoa.

b) Xác định kiểu gene của F1, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình của F2 đối với tính trạng chiều cao cây.

c) Xác định kiểu gene của F1.

d) Xác định tần số hoán vị trong trường hợp có hoán vị gene.

Xem đáp án » 07/04/2025 7