Câu hỏi:
05/03/2020 1,107Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ x ♂ thu được F1 trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. Theo lý thuyết, dự đoán về kết quả ở F1:
1. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
2. Số cá thể có kiểu gen AB/ab XDXd cchiếm trên 8%
3. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 40.5%
4. Tỷ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 13%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án : B
Ta có phép lai :
XD Xd x XD Y = ( x )(XDXd x XDY )
Xét phép lai có x ( f = 2 x )
=> = x 2
=>A- B = 0,5 + x 2
Xét phép lai XD Xd x XD Y = 0,25 XD XD : 0,25 XD Xd : 0,25 XDY : 0,25 XdY
Cá thể cá có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ là : (0,5 + x 2) 0,5
Cá thể cái có kiểu gen trội và đồng hợp 3 cặp gen là : 0,25 .x 2
Ta có :
Giải ra x = 0,2
ð A-B = 0,54 ; A-bb = aaB- = 0,21
Hoán vị xảy ra ở hai giới nên số loại kiểu gen là 40 và 12 loại kiểu hình Tỉ lệ cá thể có kiểu gen XDXd = 0,2 x 0,2 x 2 x 0,25 = 0,02 Tỉ lệ cá thể mang 1 trong 3 tính trạng trội là : 0,21 x 0,25 x 2 + 0,75 x 0,04 = 13,5 Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen là cá thể có kiểu gen ( Aa, Bb) XD Xd hoặc ( Aa, Bb) XD Y
(0,04 + 0,09) x 2 x 0,5 = 0,13
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ – 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN .
(6) Có 59 bộ ba thể hiện tính thoái hoá của mã di truyền .
Trong 6 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
Câu 3:
Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
Câu 4:
Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là
Câu 5:
Cho biết gen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp .Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%.
Câu 6:
Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060 A0. Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
Câu 7:
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 50% hoa đỏ, thân cao; 43,75% hoa đỏ, thân thấp; 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
(1) x . (2) x . (3) x .
(4)Aa xAa (5)AaxAa. (6) AaxAa
(7) x. (8) x.
về câu hỏi!