Câu hỏi:
18/04/2025 14Chọn so sánh đúng về ưu và nhược điểm của thuyết VB và MO: (1) Ưu điểm nổi bật của thuyết VB là giải thích thỏa đáng cấu hình không gian của các phân tử cộng hóa trị. (2) Ưu điểm của thuyết MO là giải thích được từ tính của các phân tử cộng hóa trị. (3) Ưu điểm của thuyết MO là tính toán được mức năng lượng của tất cả electron trong phân tử cộng hóa trị. (4) Nhược điểm của thuyết VB là không giải thích được một số liên kết cộng hóa trị được tạo bởi 1e và 3e, trong khi thuyết MO thì giải thích được. (5) Nhược điểm của thuyết MO là không chú ý đến dạng hình học của các phân tử cộng hóa trị.
Hot: Đăng kí gói VIP VietJack thi online kèm đáp án chi tiết không giới hạn toàn bộ website (chỉ từ 199k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chọn phương án đúng: Cho \[{\rm{\varphi }}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{3 + }}}}{\rm{/F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}}^{\rm{0}} = 0.77{\rm{V}}\]và \[{\rm{\varphi }}_{{\rm{S}}{{\rm{n}}^{{\rm{4 + }}}}{\rm{/S}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}}^{\rm{0}} = + 0.15{\rm{V}}\]. Tính hằng số cân bằng ở 25oC của phản ứng: \[2F{e^{3 + }}\left( {dd} \right) + S{n^{2 + }}\left( {dd} \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2F{e^{2 + }}\left( {dd} \right) + S{n^{4 + }}\left( {dd} \right)\]
Câu 2:
Chọn đáp án đúng: Cho dung dịch base hữu cơ đơn chức 0,1M có pH = 11. Tính độ phân li của base này:
Câu 3:
Chọn phương án đúng: Ocbital nguyên tử là: (1) hàm sóng mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử được xác định bởi ba số lượng tử n, ℓ và mℓ. (2) bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron. (3) quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên tử. (4) đặc trưng cho trạng thái năng lượng của electron trong nguyên tử. (5) vùng không gian gần hạt nhân, trong đó xác suất có mặt của electron là 100%.
Câu 4:
Chọn phương án đúng: Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Br -.aq (1) và của Na+.aq (2) trong dung môi nước ở 250C. Cho biết:
\[{H_2}\left( k \right) + B{r_2}\left( l \right) + aq = 2{H^ + }.aq{\rm{ }} + 2B{r^ - }.aq;{\rm{\Delta H}}_{298}^0 = - 241,8{\rm{ }}kJ\]
Quy ước: \[{\rm{\Delta H}}_{{\rm{298,tt}}}^{\rm{0}}\left( {{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{.aq}}} \right) = 0kJ\]
\[2Na\left( r \right) + B{r_{2\;}}\left( l \right) + aq = 2N{a^ + }.aq + 2Br{\;^ - }.aq;{\rm{\Delta H}}_{298}^0 = - 722,4{\rm{ }}kJ\]
Câu 5:
Chọn phương án đúng: Trong các nguyên tố hóa học sau: 3Li, 7N, 17Cl, 23V, 35Br, 37Rb, 47Ag, 57La, 58Ce và 60Nd. (1) Các nguyên tố s là: Li, Rb, V. (2) Các nguyên tố p là: N, Cl, Br, Ce. (3) Các nguyên tố họ f là: La, Ce, Nd. (4) Các nguyên tố cùng chu kỳ 4 là: Rb, Br, V. (5) La, Ce và Nd thuộc cùng chu kỳ 6 và phân nhóm phụ IIIB. (6) Các nguyên tố d là: V, La, Ag.
Câu 6:
Chọn phương án đúng: Tính ∆G0298 của phản ứng: CH4(k) + 2O2(k) = 2H2O(l) + CO2(k). Cho biết thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của CH4(k); H2O(l) và CO2(k) ở 250C có giá trị lần lượt là: –50,7; –237; –394,4 kJ/mol.
Câu 7:
Chọn trường hợp đúng: Tính thế khử chuẩn \[{\rm{\varphi }}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{{\rm{/}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}}}}^{\rm{0}}\]ở 250C trong môi trường acid. Cho biết thế khử chuẩn ở 250C trong môi trường acid: \[{\rm{\varphi }}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{3 + }}}}{\rm{/F}}{{\rm{e}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}^{\rm{0}}\; = 0,353V\] và \[{\rm{\varphi }}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{3 + }}}}{\rm{/F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}}^{\rm{0}} = 0,771V\]
660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)
500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)
860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1
470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8
550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1
1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1
500+ Trắc nghiệm tổng hợp Nguyên lý kế toán có đáp án (Phần 1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận