Câu hỏi:
24/04/2025 153Questions 11-20. Read the text carefully then choose the correct answer.
Giving positive nonverbal messages can improve your relationship with your child and develop emotional connections in your family. Most children love being hugged and kissed, for example. This warm and caring body language sends the nonverbal message that you want to be close to your child.
Some children with special needs - for example, children with autism and sensory sensitivities -might find body contact difficult.
On the other hand, negative nonverbal communication for example, a grumpy tone of voice or a frown - when you're doing something fun together might send the message that you don't really want to be there.
So matching your verbal and nonverbal communication makes your words more effective. For
example, a teacher might explain a maths problem using her hands to show size and shape.
But when verbal and nonverbal messages don't match, your child might believe the nonverbal after all, what you see is what you get. Your child learns a lot about nonverbal communication by watching you. For example, if you approach new people in a relaxed way, your child is more likely to do the same.
A hug or kiss sends the message that _______.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Dựa vào câu: This warm and caring body language sends the nonverbal message that you want to be close to your child. (Ngôn ngữ cơ thể ấm áp và quan tâm này gửi đi thông điệp phi ngôn ngữ rằng bạn muốn gần gũi với con mình.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Children with autism and sensory sensitivities find it hard to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Dựa vào câu: Children with autism and sensory sensitivities might find body contact difficult. (Trẻ em mắc chứng tự kỷ và nhạy cảm về giác quan có thể gặp khó khăn khi tiếp xúc cơ thể.)
Câu 3:
A frown sends the message that _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Dựa vào câu: ... a grumpy tone of voice or a frown – when you're doing something fun together might send the message that you don't really want to be there (... giọng nói cáu kỉnh hoặc cau mày – khi bạn đang làm điều gì đó vui vẻ cùng nhau có thể gửi đi thông điệp rằng bạn thực sự không muốn ở đó)
Câu 4:
_______ makes words more effective.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Dựa vào câu: So matching your verbal and nonverbal communication makes your words more effective (Vì vậy, việc kết hợp giao tiếp bằng lời nói và phi lời nói sẽ giúp lời nói của bạn hiệu quả hơn)
Câu 5:
The best way for children to learn nonverbal messages is through _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Your child learns a lot about nonverbal communication by watching you (Con bạn học được rất nhiều về giao tiếp phi ngôn ngữ bằng cách quan sát bạn)
Câu 6:
What is one benefit of giving positive nonverbal messages?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Giving positive nonverbal messages can improve your relationship with your child and develop emotional connections in your family. (Việc truyền đạt những thông điệp phi ngôn ngữ tích cực có thể cải thiện mối quan hệ của bạn với con cái và phát triển sự gắn kết tình cảm trong gia đình.)
Câu 7:
Which of the following is considered negative nonverbal communication?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Dựa vào câu: ... negative nonverbal communication – for example, a grumpy tone of voice or a frown… (... giao tiếp phi ngôn ngữ tiêu cực – ví dụ, giọng nói cáu kỉnh hoặc cau mày…)
Câu 8:
What does it mean when verbal and nonverbal messages don't match?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Dựa vào câu: But when verbal and nonverbal messages don't match, your child might believe the nonverbal – after all, what you see is what you get. (Nhưng khi thông điệp bằng lời nói và phi ngôn ngữ không khớp nhau, con bạn có thể tin vào thông điệp phi ngôn ngữ – xét cho cùng, những gì bạn thấy chính là những gì bạn nhận được.)
Câu 9:
What example is given of matching verbal and nonverbal communication?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Dựa vào câu: For example, a teacher might explain a maths problem using her hands to show size and shape. (Ví dụ, một giáo viên có thể giải thích một bài toán bằng cách dùng tay để chỉ kích thước và hình dạng.)
Câu 10:
How can children learn to approach new people positively?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Dựa vào câu: If you approach new people in a relaxed way, your child is more likely to do the same. (Nếu bạn tiếp cận người mới một cách thoải mái, con bạn cũng sẽ có xu hướng làm như vậy.)
Dịch bài đọc:
Việc truyền tải những thông điệp phi ngôn ngữ tích cực có thể cải thiện mối quan hệ của bạn với con và phát triển các kết nối tình cảm trong gia đình. Ví dụ, hầu hết trẻ em đều thích được ôm và hôn. Ngôn ngữ cơ thể ấm áp và quan tâm này gửi đi thông điệp phi ngôn ngữ rằng bạn muốn gần gũi với con mình.
Một số trẻ có nhu cầu đặc biệt - ví dụ, trẻ mắc chứng tự kỷ và nhạy cảm về giác quan - có thể thấy khó khăn khi tiếp xúc cơ thể.
Mặt khác, giao tiếp phi ngôn ngữ tiêu cực, ví dụ như giọng điệu cáu kỉnh hoặc cau mày - khi bạn đang làm điều gì đó vui vẻ cùng nhau có thể gửi đi thông điệp rằng bạn thực sự không muốn ở đó.
Vì vậy, việc kết hợp giao tiếp bằng lời nói và phi ngôn ngữ sẽ giúp lời nói của bạn hiệu quả hơn. Ví dụ, một giáo viên có thể giải thích một bài toán bằng cách sử dụng tay để chỉ kích thước và hình dạng.
Nhưng khi thông điệp bằng lời nói và phi ngôn ngữ không khớp nhau, sau cùng, con bạn có thể tin rằng thông điệp phi ngôn ngữ là những gì bạn thấy. Con bạn học được rất nhiều về giao tiếp phi ngôn ngữ bằng cách quan sát bạn. Ví dụ, nếu bạn tiếp cận những người mới theo cách thoải mái, con bạn có nhiều khả năng sẽ làm như vậy.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The passage describes predictions about future smartphones offered by ______.
Câu 2:
According to the passage, what can a user do to his / her smartphone by 2035?
Câu 3:
According to the passage, future smartphones may use ______ to help their users interact in computer games.
Câu 4:
Which of the following tasks can a super smartphone NOT do for its users?
Câu 5:
According to the passage, people may treat their super smartphones as ______ in the near future.
Câu 6:
In the future, smartphones will be able to help users attend meetings by using ______.
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 4 : Reading có đáp án
Chuyên đề 5: Writing ( Rewrite sentences )
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận