Câu hỏi:

26/04/2025 230 Lưu

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 78 đến 80

Một kho hàng do 3 nhà máy số \(I,\,II,\,III\) sản xuất với tỉ lệ đóng góp sản phẩm lần lượt là \(30\% ,\;50\% ,\;20\% \). Tỉ lệ phế phẩm do các nhà máy sản xuất lần lượt là \(1\% ,\;2\% ,\;3\% \).

Xác suất để linh kiện được lấy ra là sản phẩm tốt là:    

A. \(0,914\).             
B. \(0,941\).            
C. \(0,918\).                      
D. \(0,981\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \[{A_i}\] \(\left( {i \in \left\{ {1;\,2;\,3} \right\}} \right)\) là biến cố: “Chọn được sản phẩm của nhà máy thứ \(i\)”.

Theo bài ra, ta có \(P\left( {{A_1}} \right) = 0,3\,;\,\,P\left( {{A_2}} \right) = 0,5\,;\,\,P\left( {{A_3}} \right) = 0,2\).

Gọi \(C\) là biến cố: “chọn được sản phẩm là sản phẩm tốt”.

Xác suất để linh kiện từ nhà máy I là linh kiện tốt là \(P\left( {C|{A_1}} \right) = 1 - 0,01 = 0,99\).

Xác suất để linh kiện từ nhà máy II là linh kiện tốt là \(P\left( {C|{A_2}} \right) = 1 - 0,02 = 0,98\).

Xác suất để linh kiện từ nhà máy III là linh kiện tốt là \(P\left( {C|{A_3}} \right) = 1 - 0,03 = 0,97\).

Xác suất để linh kiện được lấy ra là linh kiện tốt là:

\[P\left( C \right) = P\left( {{A_1}} \right) \cdot P\left( {C|{A_1}} \right) + P\left( {{A_2}} \right) \cdot P\left( {C|{A_2}} \right) + P\left( {{A_3}} \right) \cdot P\left( {C|{A_3}} \right)\]

         \[ = 0,3 \cdot 0,99 + 0,5 \cdot 0,98 + 0,2 \cdot 0,97 = 0,981\]. Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Tỉ lệ phế phẩm chung của cả lô hàng là:    

A. \(\frac{3}{{50}}\).                               
B. \(\frac{3}{{500}}\).     
C. \[\frac{{19}}{{1000}}\].                              
D. \(\frac{{19}}{{100}}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(B\) là biến cố: “chọn được sản phẩm là phế phẩm”.

Theo bài ra, ta có \(P\left( {B|{A_1}} \right) = 0,01\,;\,\,P\left( {B|{A_2}} \right) = 0,02\,;\,\,P\left( {B|{A_3}} \right) = 0,03\).

Ta có \[P\left( B \right) = P\left( {{A_1}} \right) \cdot P\left( {B|{A_1}} \right) + P\left( {{A_2}} \right) \cdot P\left( {B|{A_2}} \right) + P\left( {{A_3}} \right) \cdot P\left( {B|{A_3}} \right)\]

\[ = 0,3 \cdot 0,01 + 0,5 \cdot 0,02 + 0,2 \cdot 0,03 = 0,019 = \frac{{19}}{{1000}}\]. Chọn C.

Câu 3:

Lấy ra ngẫu nhiên một sản phẩm thì thấy là phế phẩm. Xác suất phế phẩm lấy ra do nhà máy II sản xuất là:    

A. \[\frac{{10}}{{19}}\].                          
B. \(\frac{9}{{19}}\).       
C. \(\frac{1}{{50}}\).       
D. \(\frac{3}{{50}}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Xác suất phế phẩm lấy ra do nhà máy II sản xuất là \[P\left( {{A_2}|B} \right)\].

Ta có \[P\left( {{A_2}|B} \right) = \frac{{P\left( {{A_2}} \right) \cdot \left( {B|{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,5 \cdot 0,02}}{{0,019}} = \frac{{10}}{{19}}\]. Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi hàm vận tốc thời gian \(t\) giây \[\left( {3 \le t \le 8} \right)\]có dạng là \(\left( P \right):v\left( t \right) = a{t^2} + bt + c\).

\(\left( P \right)\) đi qua các điểm: \[\left( {3\,;11} \right)\]; \[\left( {5\,;3} \right)\]; \[\left( {8\,;21} \right)\] nên ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}9a + 3b + c = 11\\25a + 5b + c = 3\\64a + 8b + c = 21\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 20\\c = 53\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left( P \right):v\left( t \right) = 2{t^2} - 20t + 53\).

Quãng đường chất điểm đi được trong thời gian \(t\) giây \[\left( {3 \le t \le 8} \right)\] là:

\(S' = \int\limits_3^8 {\left( {2{t^2} - 20t + 53} \right)\,{\rm{d}}t = \frac{{115}}{3}} \,\,(m)\).

Vận tốc trung bình của chất điểm trong thời gian \[t\] giây \[\left( {3 \le t \le 8} \right)\] là:

\[\frac{{115}}{3}:\left( {8 - 3} \right) = \frac{{23}}{3}\] (\[{\rm{m/s}}\]). Chọn B.

Lời giải

Gọi hàm vận tốc thời gian \(7\) giây cuối \[\left( {8 \le t \le 15} \right)\] có dạng là \[\left( d \right):{\rm{ }}v\left( t \right) = {\rm{ }}at + b\].

Đường thẳng \[\left( d \right)\] đi qua hai điểm \[\left( {8\,;21} \right)\]\[\left( {15\,;0} \right)\] nên ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}8a + b = 21\\15a + b = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 3\\b = 45\end{array} \right.\)\[ \Rightarrow \left( d \right):v\left( t \right) = - 3t + 45\].

Quãng đường chất điểm đi được trong thời gian \[7\] giây cuối \[\left( {8 \le t \le 15} \right)\] :

\(S = \int\limits_8^{15} {v\left( t \right)dt} = \int\limits_8^{15} {\left( { - 3t + 45} \right)\,dt = 73,5\,\,(m)} \). Chọn D.

Câu 3

Tính tỷ lệ khách quốc tế so với tổng số lượt khách du lịch Việt Nam năm 2024.    

A. 10%.                   
B. 11%.                   
C. 12%.   
D. 13%.                  

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Trên đường đi công tác.                      
B. Vào một đêm cuối xuân 1947.     
C. Khoảng 2 giờ sáng.                                                             
D. Bác Hồ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Science and the Fight Against Climate Change.
B. Scientific Innovations: Transforming Life on Earth.
C. Space Exploration: A New Home for Humanity?.
D. The Power of Science: Exploring Space and Beyond.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Barbecue is a healthy way to eat meat.    
B. People today are eating more vegetables with their barbecue.    
C. Local barbecue specialties can be found all over the world.    
D. People in some countries mostly use sausages when they barbecue.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(y = x + 3\).       
B. \[y = x - 3\].        
C. \[y = x - 1\].                               
D. \[y = x + 1\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP