PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC
3.1. LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94:
Bảy người bạn Ánh, Bình, Quân, Thanh, An, Phát và Quang ngồi trong một hàng rào VIP của sân vận động để xem một trận bóng đá. Các ghế tạo thành ma trận 3 × 3, tức là 3 hàng (trước, giữa và cuối) với 3 ghế ở mỗi hàng.
+ Quân ngồi ngay cạnh Thanh.
+ Thanh ngồi ngay sau hàng mà Ánh ngồi.
+ Một bên của Quân không có ai ngồi.
+ An và Quang không ngồi ngay cạnh Ánh.
+ Bình ngồi ở hàng cuối cùng.
Ai ngồi ở ghế giữa của hàng giữa?
PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC
3.1. LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94:
Bảy người bạn Ánh, Bình, Quân, Thanh, An, Phát và Quang ngồi trong một hàng rào VIP của sân vận động để xem một trận bóng đá. Các ghế tạo thành ma trận 3 × 3, tức là 3 hàng (trước, giữa và cuối) với 3 ghế ở mỗi hàng.
+ Quân ngồi ngay cạnh Thanh.
+ Thanh ngồi ngay sau hàng mà Ánh ngồi.
+ Một bên của Quân không có ai ngồi.
+ An và Quang không ngồi ngay cạnh Ánh.
+ Bình ngồi ở hàng cuối cùng.
Quảng cáo
Trả lời:
Dựa vào các dữ kiện:
+ Bảy người bạn Ánh, Bình, Quân, Thanh, An, Phát và Quang ngồi trong một hàng rào VIP của sân vận động để xem một trận bóng đá. Các ghế tạo thành ma trận 3 × 3, tức là 3 hàng (trước, giữa và cuối) với 3 ghế ở mỗi hàng.
+ Quân ngồi ngay cạnh Thanh.
+ Một bên của Quân không có ai ngồi.
→ Quân ngồi giữa hàng.
+ Thanh ngồi ngay sau hàng mà Ánh ngồi.
+ Bình ngồi ở hàng cuối cùng.
→ Quân chắc chắn ngồi ở ghế giữa của hàng giữa. Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Nếu An và Quang không ngồi cùng một hàng, điều nào sau đây có thể đúng?
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào dữ kiện phân tích câu trên: “Quân chắc chắn ngồi ở ghế giữa của hàng giữa”.
Kết hợp với các dữ kiện: “An và Quang không ngồi ngay cạnh Ánh”.

Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “An và Quang không ngồi cùng một hàng”
→ TH2 và TH3 thỏa mãn.

Kết hợp với các đáp án → Chọn D.
Câu 3:
Nếu hàng mà Phát ngồi chỉ có 2 người ngồi, điều nào sau đây phải đúng?
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào các trường hợp phân tích giả thiết:
Kết hợp với dữ kiện câu hỏi: “hàng mà Phát ngồi chỉ có 2 người ngồi”.
→TH1 thỏa mãn.
Kết hợp với các đáp án → Chọn B.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là cần thiết để xác định duy nhất sự sắp xếp chỗ ngồi của bảy người?
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào các trường hợp phân tích giả thiết:
Để xác định duy nhất sự sắp xếp chỗ ngồi của bảy người kết hợp với các đáp án ta có:
Đáp án A: không thỏa mãn → TH2, TH3 đều thỏa mãn.
Đáp án B: không thỏa mãn → TH1 thỏa mãn (Phát và Ánh có thể đổi chỗ → không phải cách sắp xếp duy nhất).
Đáp án C: không thỏa mãn → TH1, TH2, TH3 đều thỏa mãn.
Đáp án D: thỏa mãn → Có duy nhất 1 cách sắp xếp.
Minh hoạ:
Chọn D.
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đổi: \(36\,{\rm{km/h}} = 10\,{\rm{m/s}}\); \(54\,{\rm{km/h}} = 15\,{\rm{m/s}}\).
Sau \(3\) giây khi phát hiện đèn tín hiệu, xe máy đi được quãng đường là: \(10 \cdot 3 = 30\) (m).
Sau đó, xe máy bắt đầu giảm tốc và quãng đường xe máy đi được từ lúc bắt đầu giảm tốc lần thứ nhất đến khi dừng hẳn tại vị trí đèn tín hiệu là: \(80 - 30 = 50\) (m).
Khi xe bắt đầu giảm tốc lần thứ nhất ta có: \({v_1}\left( 0 \right) = a \cdot 0 + b\, = 10\,\,{\rm{m/s}} \Rightarrow b = 10\).
Ta có \[{s_1}\left( t \right) = \int {{v_1}\left( t \right)dt} = \int {\left( {at + b} \right)dt} \,\, = \int {\left( {at + 10} \right)dt} \,\, = \frac{{a{t^2}}}{2} + 10t + {C_1}\,\,\left( {\rm{m}} \right)\].
Theo đề \[{s_1}\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow {C_1} = 0 \Rightarrow {s_1}\left( t \right)\, = \frac{{a{t^2}}}{2} + 10t\,\,\left( {\rm{m}} \right)\].
Khi xe dừng tại vị trí đèn tín hiệu thì thời gian đi được của xe kể từ khi giảm tốc lần thứ nhất là: \[{v_1}\left( t \right) = 0 \Rightarrow at + 10 = 0 \Rightarrow t = \frac{{ - 10}}{a}\,\,\left( {\rm{s}} \right)\].
Ta có: \[{s_1}\left( {\frac{{ - 10}}{a}} \right)\, = 50 \Rightarrow \frac{a}{2} \cdot {\left( {\frac{{ - 10}}{a}} \right)^2} + 10\left( {\frac{{ - 10}}{a}} \right) = 50 \Rightarrow a = - 1 < 0\] (thỏa mãn).
Do đó \[t = \frac{{ - 10}}{{ - 1}} = 10\,\,\left( {\rm{s}} \right)\]. Vậy xe máy dừng hẳn tại vị trí đèn tín hiệu sau \(10\) giây kể từ khi bắt đầu giảm tốc lần thứ nhất. Chọn A.
Lời giải
Ta có: \({2^x} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} - 1 \Leftrightarrow {2^x} + 1 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 0\).
+ Hàm số \(f\left( x \right) = {2^x} + 1 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\) có \(f'\left( x \right) = {2^x}\ln 2 + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\ln 3 > 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(f\left( x \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
+ Lại có \(f\left( { - 1} \right) \cdot f\left( 0 \right) < 0\) nên phương trình đã cho có 1 nghiệm thuộc \(\left( { - 1;0} \right)\).
Vậy phương trình có duy nhất 1 nghiệm. Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.