Hình 7 cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp.

Hình 7
a) Ở dạng 1, thể tích máu đến phổi thấp hơn bình thường.
b) Ở dạng 2, thể tích tâm thu (stroke volume) của tâm thất trái tăng.
c) Ở dạng 3, huyết áp tâm thu (huyết áp khi tim co) ở cánh tay cao hơn dạng bình thường.
d) Ở dạng 4, huyết áp mạch động mạch phổi tăng.
Hình 7 cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp.
Hình 7
a) Ở dạng 1, thể tích máu đến phổi thấp hơn bình thường.
b) Ở dạng 2, thể tích tâm thu (stroke volume) của tâm thất trái tăng.
c) Ở dạng 3, huyết áp tâm thu (huyết áp khi tim co) ở cánh tay cao hơn dạng bình thường.
d) Ở dạng 4, huyết áp mạch động mạch phổi tăng.
Quảng cáo
Trả lời:

a. Đúng,
Vì bị hẹp đoạn đầu động mạch phổi.
b. Sai,
do tâm nhĩ phải tống máu với áp lực cao hơn tâm nhĩ trái => 1 phần máu chảy từ tâm nhĩ phải sang tâm nhĩ trái => làm tăng thể tích máu trong tâm thất trái tống vào động mạch phổi.
c. Đúng,
do bị hẹp gốc động mạch chủ nhánh xuống => máu ứ lại ở cung động mạch chủ => tăng áp lực ở động mạch cánh tay.
d. Đúng,
áp lực máu ở động mạch chủ lớn hơn động mạch phổi nên một phần máu từ động mạch chủ sang động mạch phổi.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: |
2 |
5 |
|
|
Bệnh nhân này có cặp NST số 9 và số 22 đều gồm 1 chiếc bình thường 1 chiếc đột biến. Khi giảm phân tạo giao tử xác suất tạo giao tử bình thường là 1/2 x 1/2= 1/4.
Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ sinh ra con bình thường với xác suất 25%.
Lời giải
Đáp án: |
4 |
8 |
, |
5 |
- Tần số allele ở thế hệ xuất phát: p = 0,6; q = 0,4
- Thành phần kiểu gen của quần thể F1 trước chọn lọc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Thành phần kiểu gen của quần thể F1 sau chọn lọc: (0,36x0,9)AA : (0,48x1)Aa : (0,16x0,8) aa để đưa về 100% thì chia từng tỉ lệ cho tổng các tỷ lệ của 3 kiểu gen
Þ Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: 81/233 AA : 120/233 Aa : 32/233 aa
Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp ở quần thể F1 sau chọn lọc là 48,5% (AA + aa).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
B. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trong ti thể.
C. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng.
D. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính Y đoạn không tương đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Rối loạn phân bào xảy ra ở kỳ sau của giảm phân II ở người bố II1.
B. Người con III2 mắc hội trứng Patau.
C. Người con III2 nhận được 2 allele (K và M) từ bố II1.
D. Mẹ II2 đã rối loạn phân ly NST đã xảy ra ở kỳ sau của giảm phân II.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.