Câu hỏi:

30/04/2025 256 Lưu

Read the following extract and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

In the process of figuring out how to deal with the global plastic crisis, researchers (1) ______ a breakthrough discovery that shows caterpillars can eat and digest plastic, which accounts for around 40% of (2) ______ and endangers marine life. (3) ______ having tiny bodies, these creatures possess bio-degrading abilities that can break down polyethylene, the main component (4) ______ up the form of plastic. So far, humanity has (5) ______ a large quantity of plastic; furthermore, millions of plastic bags are consumed every day. Most of these bags are thrown out and end up on landfill sites, which results in a rise (6) ______ the amount of plastic in the environment. It is thus expected that this discovery can greatly contribute to humans attempts at cutting down plastic pollution all over the world.

(Adapted from C-21 Smart)

In the process of figuring out how to deal with the global plastic crisis, researchers (1) ______ a breakthrough discovery that shows...

A. awaited   

B. made               
C. reported          
D. spread

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về kết hợp từ

- Ta có: make a discovery – phát hiện ra điều mới mẻ hoặc chưa được biết đến trước đó (đây là một cụm từ thường dùng, mang tính biểu tượng trong khoa học).

Dịch: ...các nhà nghiên cứu đã có một phát hiện đột phá cho thấy sâu bướm có thể ăn và tiêu hóa nhựa,...

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

... which accounts for around 40% of (2) ______ and endangers marine life.

A. ocean surfaces worldwide  
B. surface oceans worldwide                              
C. ocean worldwide surfaces          
D. worldwide surface oceans

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có cụm danh từ: ocean surface – bề mặt đại dương

=> Như vậy có thể chọn ngay A là đáp án duy nhất dùng đúng cụm từ trên.

- Theo quy tắc thông thường thì tính từ đơn đứng trước bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên một vài tính từ đặc biệt có thể đứng sau danh từ (trong trường hợp này cũng có thể phân loại các từ này là trạng từ). Một số ví dụ:

Some well-known British footballers have gone to clubs abroad.

Every doctor available was called to the scene of the accident.

=> trật tự đúng: ocean surfaces worldwide

Dịch: ...nhựa chiếm khoảng 40% bề mặt đại dương toàn cầu và đe dọa sự sống dưới biển.

Chọn A.

Câu 3:

(3) ______ having tiny bodies, these creatures possess bio-degrading abilities that can break down polyethylene, the main component (4) ______ up the form of plastic.

A. Irrespective of                    

B. In view of       
C. In spite of       
D. In place of

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về liên từ

A. Irrespective of sth: bất kể – dùng khi điều gì đó không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào khác

B. In view of sth: xét về, vì... – dùng để diễn đạt nguyên nhân

C. In spite of + N/V-ing: mặc dù – dùng để chỉ sự đối lập giữa hai vế

D. In place of sth: thay cho – dùng khi muốn nhắc đến ai, cái gì khác

Dịch: Dù có thân hình nhỏ bé, những sinh vật này lại sở hữu khả năng phân hủy sinh học có thể phá vỡ polyethylene,...

Chọn C.

Câu 4:

... the main component (4) ______ up the form of plastic.

A. made       

B. is made           
C. which make    
D. that makes

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Ta cần một MĐQH hoặc động từ ở dạng rút gọn MĐQH để bổ nghĩa cho cụm danh từ ‘the main component’ (thành phần chính) trước chỗ trống => loại B.

- Ta thấy ‘component’ là danh từ số ít nên động từ đi cùng phải được chia theo dạng số ít => loại C (‘make’ là động từ thường ở hiện tại đơn, đi với danh từ số nhiều).

- Ta xác định động từ ‘make’ trong trường hợp này dùng với nghĩa chủ động hay bị động để chọn giữa A và D.

- make up (phr.v): cấu tạo nên cái gì => thành phần polyethylene cấu tạo nên nhựa, ta dùng nghĩa chủ động => loại A (dạng rút gọn của động từ về Vp2 khi mang nghĩa bị động).

- D dùng đại từ quan hệ ‘that’ thay thế và bổ nghĩa cho ‘component’, chia đúng động từ (makes), là đáp án chính xác nhất.

Dịch: ...polyethylene, thành phần chính tạo nên nhựa.

Chọn D.

Câu 5:

So far, humanity has (5) ______ a large quantity of plastic; furthermore, millions of plastic bags are consumed every day.

A. stepped down                     

B. given away     
C. churned out     
D. turned to

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm động từ

A. step down (phr.v): từ chức, rời bỏ công việc, vị trí nào đó để người khác lên thay

B. give away (phr.v): cho, tặng miễn phí; làm lộ bí mật;...

C. churn out (phr.v): sản xuất ồ ạt cái gì với số lượng lớn

D. turn to (phr.v): tìm đến ai đó để xin lời khuyên, giúp đỡ hoặc tìm cách giải quyết vấn đề

Dịch: Cho đến nay, con người đã sản xuất ra một lượng lớn nhựa, chưa kể hàng triệu túi nilon được sử dụng mỗi ngày.

Chọn C.

Câu 6:

Most of these bags are thrown out and end up on landfill sites, which results in a rise (6) ______ the amount of plastic in the environment.

A. in            

B. by                   
C. to                    
D. of

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về giới từ

*Các giới từ đi với danh từ ‘rise’:

- rise in sth: sự gia tăng của cái gì đó

- rise by ...: chỉ mức độ tăng lên bao nhiêu phần trăm/số lượng

- rise of sth: sự trỗi dậy của một hiện tượng lớn, e.g. the rise of AI

Dịch: Hầu hết những chiếc túi này bị vứt đi và tập kết ở các bãi chôn lấp, dẫn đến sự gia tăng lượng nhựa trong môi trường.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh:

In the process of figuring out how to deal with the global plastic crisis, researchers made a breakthrough discovery that shows caterpillars can eat and digest plastic, which accounts for around 40% of ocean surfaces worldwide and endangers marine life. In spite of having tiny bodies, these creatures possess bio-degrading abilities that can break down polyethy-lene, the main component that makes up the form of plastic. So far, humanity has churned out a large quantity of plastic; furthermore, millions of plastic bags are consumed every day. Most of these bags are thrown out and end up on landfill sites, which results in a rise in the amount of plastic in the environment. It is thus expected that this discovery can greatly contribute to humans’ attempts at cutting down plastic pollution all over the world.

Dịch bài đọc:

Trong quá trình tìm cách giải quyết cuộc khủng hoảng rác thải nhựa toàn cầu, các nhà nghiên cứu đã có một phát hiện đột phá: sâu bướm có thể ăn và tiêu hóa nhựa – loại rác thải chiếm khoảng 40% bề mặt đại dương và đe dọa sự sống dưới biển. Dù có thân hình nhỏ bé, những sinh vật này lại sở hữu khả năng phân hủy sinh học, có thể phá vỡ polyethylene – thành phần chính tạo nên nhựa. Cho đến nay, con người đã sản xuất ra một lượng lớn nhựa, chưa kể hàng triệu túi nilon được sử dụng mỗi ngày. Phần lớn trong số đó bị vứt bỏ và chất đống tại các bãi rác, làm gia tăng lượng nhựa trong môi trường. Do đó, phát hiện này được kỳ vọng sẽ góp phần quan trọng vào nỗ lực giảm thiểu ô nhiễm nhựa trên toàn cầu.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.   disappear            
B. withdraw            
C. resurface             
D. emerge

Lời giải

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Dịch: Từ ‘vanish’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với ______.

- vanish /ˈvænɪʃ/ (v) = to disappear or stop being present or existing (Oxford): biến mất, không còn tồn tại

A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất

B. withdraw /wɪðˈdrɔː/ (v): rút lui

C. resurface /ˌriːˈsɜːfɪs/ (v): tái xuất sau thời gian ẩn náu

D. emerge /ɪˈmɜːdʒ/ (v): bắt đầu xuất hiện

=> vanish >< emerge

Chọn D.

Câu 2

A. think       

B. thinking          
C. to think           
D. thought

Lời giải

Kiến thức về bổ ngữ của động từ

*Các cấu trúc ‘get + tân ngữ + động từ’:

- get + sb/sth + V-ing: khiến ai đó/cái gì đó bắt đầu làm gì, e.g. I can’t get the TV working!

- get + sb + to V: nhờ ai đó làm gì thay mình, e.g. I shouted but couldn’t get her to hear me.

- get + sth + Vp2: thu xếp để một việc gì đó được thực hiện bởi người khác, e.g. I’m getting my hair cut tomorrow.

=> Ta thấy tân ngữ trước chỗ trống là người nên loại cấu trúc ‘get + sth + Vp2’, tân ngữ ‘me’ không phải ai khác mà chính là người nói nên loại cấu trúc ‘get + sb + to V’.

Dịch: Tuần này chúng ta học về các phương tiện truyền thông khác nhau, và điều đó khiến mình suy nghĩ về cách gia đình mình tiếp nhận nội dung.

Chọn B.

Câu 3

A.   [I]                       
B. [II]                      
C. [III]                    
D. [IV]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.   as part of its intention to create a more biodiverse city
B.   so it has the intention to create a more biodiverse city
C.   using with an intention to create a more biodiverse city
D.   whose intention is creating a more biodiverse city

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. ocean surfaces worldwide  
B. surface oceans worldwide                              
C. ocean worldwide surfaces          
D. worldwide surface oceans

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP