Câu hỏi:

30/04/2025 751 Lưu

Phả hệ ở Hình 12 mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định. Cả 2 gene này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết không xảy ra hoán vị gene và người số 1 có kiểu gene dị hợp tử về 1 cặp gene.

 

 

 

Theo lí thuyết,  có thể xác định được chính xác được kiểu gene của tối đa bao nhiêu người trong phả hệ trên?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1

0

 

 

 

Xét bệnh M:

Bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gene lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M

Xét  bệnh N:

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N

Dựa vào phả hệ ta xác định được kiểu gene của những người sau: 

Người số 8: sinh con 11 có kiểu gene XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu gene XMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gene XMnXmN

Vì vậy xác định được kiểu gene của 10 người trong phả hệ này

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

XMNXMn

XMNY

XMNXMn

XmNY

XMnY

?

XMNY

XMnXmN

XMNY

XMNY

XMnY

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án:

2

,

6

0

 

 

Loài ưu thế là loài E với số cá thể là 2138.

Giá trị trung bình= tổng số cá thể/Số loài= (350+254+650+2138+900)/6 =4932/6= 822

Độ phong phú của loài ưu thế so với giá trị trung bình = 2138/822= 2,600793

Đáp án là: 2,60

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng.

Đ

 

b

Kết quả của phép lai 2 chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gene trong quá trình giảm phân của cơ thể đem lai với con ♀ F1-1.

 

S

c

Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở con ♂ F1-1.

Đ

 

d

Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2.

 

S

 

Phép lai 1: ♂ thân xám, cánh cụt (Bv/Bv) x ♀ thân đen, cánh dài (bV/bV) thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài (Bv/bV)

Phép lai 2: ♀ F1 của phép lai 1 (F1-1) x ♂ thân đen, cánh cụt thu được Fa gồm 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau.

Û ♀ F1 (Bv/bV) x ♂(bv/bv) → 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau. Con F1 cho 4 loại giao tử khác nhau = có HVG

Phép lai 3: ♀ F1-1 (Bv/bV)  x ♂ F1-1 (Bv/bV)  thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2 : 1. →

+ PL2: đã chứng minh con cái ♀ F1-1 (Bv/bV)  cho 4 loại giao tử

+ Chứng tỏ con ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½ thì đời con mới có 3 KH: 1:2:1

Kết luận

a) ĐÚNG

Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng. → đúng. Chứng minh từ PL1, PL2, PL3.

 

b) SAI

Phép lai 1 giúp xác định được tính trội lặn =>♂ thân đen, cánh cụt là cơ thể mang 2 tính trạng lặn chỉ tạo 1 loại giao →Fa có 4 loại kiểu hình, do đó ♀ F1-1 xảy ra hoán vị gene chứ không phải cơ thể đem lai với nó → b Sai.

 

c) ĐÚNG

Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở ♂ F1-1.đúng.

 

d) SAI

Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2. → Khác:

+ Biết PL2: ♀ F1-1 (Bv/bV)  cho 4 loại giao tử

+ ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½

=> Nên KQ PL này khác với PL2 d sai

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP