Câu hỏi:

30/04/2025 188

Read the following passage about safer streets and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.

Walking is a great way to get around. For short trips, for exercise, or just for fun, walking can be better than driving or riding. But in many cities, walking can also be hazardous. Cars, trucks, and motorcycles are a danger to pedestrians, sometimes there are accidents.

David Engwicht, an urban thinker from Brisbane, Australia, wants to do something about this. His book, Reclaiming Our Cities and Towns, has a simple message: We need to take back our streets and make them better places for walking.

In the past, Engwicht says, streets belonged to everybody. Children played there, and people walked freely to work or to stores. But today, most city engineers design streets for vehicles. People stay inside buildings to get away from the crowded sidewalks, the noisy streets, and the dangerous traffic. Unfortunately, this gives them less contact with their neighbors.

Many cities are working to make their streets safer for pedestrians. There are new crosswalks on the streets and more traffic lights and bicycle lanes. The city of Florence, Italy, only allows cars and buses with special permits to drive on its historic city streets. In Boston, US, the Slow Streets Program gives some neighborhoods more stop signs and a 20 mph (32 kph) speed limit.

Engwicht travels the world, helping people think differently about pedestrians, streets, and neighborhoods. Whether we live in a small town or a city with a population in the millions, he says we should think of streets as our outdoor living room. Changing the traffic is just the beginning.

If cities continue these efforts, the future may bring pedestrian-friendly streets where walking will be an even better form of transportation than it is now.

(Adapted from Explore New Worlds)

The word ‘hazardous’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.    

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Từ ‘hazardous’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với ______.

- hazardous /ˈhæzədəs/ (adj) = involving risk or danger, especially to sb’s health or safety (Oxford): đầy rẫy hiểm nguy

A. harmful /ˈhɑːmfl/ (adj): có hại

B. secure /sɪˈkjʊə(r)/ (adj): bảo đảm, an toàn

C. risky /ˈrɪski/ (adj): nguy hiểm

D. severe /sɪˈvɪə(r)/ (adj): khắc nghiệt

=> hazardous >< secure

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word ‘them’ in paragraph 2 refers to ______.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ ‘them’ trong đoạn 2 chỉ ______.

A. các con đường    B. các địa điểm   C. các thành phố D. các thị trấn

Thông tin: We need to take back our streets and make them better places for walking.

(Chúng ta cần lấy lại đường phố và biến chúng trở thành không gian thân thiện hơn cho người đi bộ.) => them = streets

Chọn A.

Câu 3:

Which of the following best paraphrases underlined sentence in paragraph 3?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về paraphrasing

Câu nào sau đây diễn giải lại đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?

A. Mọi người chỉ rời khỏi tòa nhà của họ khi vỉa hè và đường phố ít đông đúc hơn.

B. Các tòa nhà được thiết kế để mọi người tránh xa tiếng ồn và nguy hiểm của giao thông.

C. Mọi người chọn ở trong nhà vì đường phố quá đông đúc và không an toàn.

D. Ở trong nhà giúp mọi người tránh bị lạc trên những con phố đông đúc của thành phố.

*Câu gạch chân: People stay inside buildings to get away from the crowded sidewalks, the noisy streets, and the dangerous traffic. (Người dân dần thu mình trong các tòa nhà để tránh vỉa hè chật chội, đường phố ồn ào và giao thông nguy hiểm.)

=> Câu có hai ý đó là lựa chọn ở trong nhà và lý do cho lựa chọn đó (để tránh giao thông) => C thể hiện đúng mối quan hệ nguyên nhân – kết quả (dùng liên từ ‘because’).

Chọn C.

Câu 4:

Which of the following is NOT mentioned as a method cities use to improve pedestrian safety?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘permits’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng ______.

- permit /ˈpɜːmɪt/ (n) = an official document that gives sb the right to do sth, especially for a limited period of time (Oxford): giấy phép, đặc biệt là ngắn hạn

A. license /ˈlaɪsns/ (n): giấy phép

B. restriction /rɪˈstrɪkʃn/ (n): sự hạn chế

C. fine /faɪn/ (n): khoản phạt tiền

D. warning /ˈwɔːnɪŋ/ (n): lời cảnh báo

=> permits = licenses

Chọn A.

Câu 5:

The word ‘permits’ in paragraph 4 could best be replaced by ______.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin chi tiết

Phương pháp nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là được các thành phố sử dụng để cải thiện sự an toàn cho người đi bộ?

A. Tăng số làn đường dành cho xe đạp

B. Thêm đèn giao thông trên các con phố đông đúc

C. Mở rộng vỉa hè để giảm tình trạng đông đúc

D. Hạn chế một số phương tiện nhất định ở các khu vực lịch sử

Thông tin: Many cities are working to make their streets safer for pedestrians. There are new crosswalks on the streets and more traffic lights (A) and bicycle lanes (B). The city of Florence, Italy, only allows cars and buses with special permits (D) to drive on its historic city streets. (Nhiều thành phố đang nỗ lực để giúp đường phố trở nên an toàn hơn cho người đi bộ. Nhiều nơi bổ sung thêm vạch sang đường, đèn giao thông và làn đường dành cho xe đạp. Thành phố Florence, Ý chỉ cho phép ô tô và xe buýt có giấy phép đặc biệt lưu thông trên các con phố lịch sử.)

=> A và B đã rõ; Ô tô và xe buýt chỉ khi có công vụ và được cấp phép mới có thể tiến vào các khu phố cổ, ngày thường không được phép => D đúng. Chỉ có C không được đề cập.

Chọn C.

Câu 6:

All of the following are true according to the passage EXCEPT ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin true/not true

Các ý sau đây đều đúng theo bài văn TRỪ ______.

A. Khi mọi người rút lui vào trong nhà, họ mất đi cơ hội kết nối với hàng xóm.

B. Cần phải giảm giới hạn tốc độ ở khu dân cư để bảo vệ người đi bộ.

C. Đường phố từng là không gian công cộng sôi động cho mọi người trong quá khứ.

D. Mục đích chính của việc đi bộ là để di chuyển từ nơi này đến nơi khác.

Thông tin:

- In the past, Engwicht says, streets belonged to everybody. Children played there, and people walked freely to work or to stores. (Engwicht cho rằng trong quá khứ, đường phố thuộc về tất cả mọi người. Trẻ em có thể vui chơi, người lớn thì thoải mái đi bộ đến nơi làm việc hoặc cửa hàng.) => C đúng.

*back in the day (idiom) = in the past: thời đó, thời quá khứ

- People stay inside buildings to get away from the crowded sidewalks, the noisy streets, and the dangerous traffic. Unfortunately, this gives them less contact with their neighbors. (Người dân dần thu mình trong các tòa nhà để tránh vỉa hè chật chội, đường phố ồn ào và giao thông nguy hiểm. Đáng tiếc, điều này khiến họ có ít cơ hội giao lưu với hàng xóm hơn)

=> A đúng.

*retreat /rɪˈtriːt/ (v) = to move away from a place or an enemy because you are in danger or because you have been defeated (Oxford): rút lui về chỗ an toàn

- In Boston, US, the Slow Streets Program gives some neighborhoods more stop signs and a 20 mph (32 kph) speed limit. (Tại Boston, Mỹ, chương trình Slow Streets đã bổ sung thêm các biển báo dừng và giới hạn tốc độ xuống còn 32 km/h để tăng cường an toàn).

=> Thông tin nằm trong đoạn nói về các phương pháp nhằm cải thiện sự an toàn cho người đi bộ, như vậy giảm giới hạn tốc độ sẽ giúp bảo vệ người đi bộ là đúng => B đúng.

- Walking is a great way to get around. For short trips, for exercise, or just for fun,... (Đi bộ là một cách tuyệt vời để di chuyển. Đi quãng đường ngắn, rèn luyện sức khỏe hay đơn giản chỉ để thư giãn,...) => Ngay đầu bài đã liệt kê một số mục đích của đi bộ, không chỉ để đi từ nơi này sang nơi khác => D là một khẳng định sai.

Chọn D.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention Engwicht’s efforts to change attitudes toward streets and neighborhoods?    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về tìm thông tin trong bài

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến những nỗ lực của Engwicht nhằm thay đổi thái độ đối với đường phố và khu phố?

Đoạn 5: Engwicht travels the world, helping people think differently about pedestrians, streets, and neighborhoods. Whether we live in a small town or a city with a population in the millions, he says we should think of streets as our “outdoor living room”. (Engwicht đi khắp thế giới để giúp mọi người có cái nhìn khác về người đi bộ, đường phố và cộng đồng. Dù bạn sống ở thị trấn nhỏ hay đô thị đông đúc, ông cho rằng đường phố nên được xem là ‘phòng khách ngoài trời’ của chúng ta.)

Chọn D.

Câu 8:

. In which paragraph does the writer draw a promising picture of the issue being discussed?    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về tìm thông tin trong bài

Trong đoạn văn nào tác giả vẽ nên một bức tranh đầy hứa hẹn về vấn đề đang thảo luận?

Đoạn 6: If cities continue these efforts, the future may bring pedestrian-friendly streets where walking will be an even better form of transportation than it is now. (Nếu các thành phố tiếp tục duy trì những nỗ lực này, trong tương lai, đường phố sẽ trở nên thân thiện hơn với người đi bộ, biến đi bộ thành một phương thức di chuyển lý tưởng hơn bao giờ hết.)

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Đi bộ là một cách tuyệt vời để di chuyển. Đi quãng đường ngắn, rèn luyện sức khỏe hay đơn giản chỉ để thư giãn, đi bộ đôi khi thuận tiện hơn lái xe hay đi xe máy. Tuy nhiên, ở nhiều thành phố, đi bộ cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ. Xe ô tô, xe tải và xe máy có thể gây nguy hiểm cho người đi bộ, và tai nạn có thể xảy ra.

David Engwicht, một nhà tư tưởng đô thị đến từ thành phố Brisbane, Úc, muốn thay đổi điều đó. Trong cuốn sách Lấy lại Thành phố và Thị trấn của Chúng ta (“Reclaiming Our Cities and Towns”) ông đưa ra thông điệp đơn giản: Chúng ta cần lấy lại đường phố và biến

chúng trở thành không gian thân thiện hơn cho người đi bộ.

Engwicht cho rằng trong quá khứ, đường phố thuộc về tất cả mọi người. Trẻ em có thể vui chơi, người lớn thì thoải mái đi bộ đến nơi làm việc hoặc cửa hàng. Nhưng ngày nay, hầu hết các kỹ sư đô thị thiết kế đường phố chủ yếu để phục vụ phương tiện giao thông. Người dân dần thu mình trong các tòa nhà để tránh vỉa hè chật chội, tiếng ồn và giao thông nguy hiểm. Đáng tiếc là điều này khiến họ ít có cơ hội giao lưu với hàng xóm hơn.

Nhiều thành phố đang nỗ lực để giúp đường phố trở nên an toàn hơn cho người đi bộ. Nhiều nơi bổ sung thêm vạch sang đường, đèn giao thông và làn đường dành cho xe đạp. Thành phố Florence, Ý chỉ cho phép ô tô và xe buýt có giấy phép đặc biệt lưu thông trên các con phố lịch sử. Tại Boston, Mỹ, chương trình Slow Streets đã bổ sung thêm các biển báo dừng và giới hạn tốc độ xuống còn 32 km/h để tăng cường an toàn.

Engwicht đi khắp thế giới để giúp mọi người có cái nhìn khác về người đi bộ, đường phố và cộng đồng. Dù bạn sống ở thị trấn nhỏ hay đô thị đông đúc, ông cho rằng đường phố nên được xem là ‘phòng khách ngoài trời’ của chúng ta. Việc thay đổi giao thông chỉ là bước khởi đầu.

Nếu các thành phố tiếp tục duy trì những nỗ lực này, trong tương lai, đường phố sẽ trở nên thân thiện hơn với người đi bộ, biến đi bộ thành một phương thức di chuyển lý tưởng hơn bao giờ hết.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

The chances are that it’s the images that attract your attention.

Lời giải

Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn

Dịch: Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Khả năng cao là hình ảnh thu hút sự chú ý của bạn.

*Xét vị trí [II]: As you scroll through your social media feed or browse a news website, what is it that prompts you to read on? [II] Online content that is accompanied by an image is more likely to evoke engagement, in the form of clicks, likes and shares, than straight-forward text. (Khi bạn lướt bảng tin trên mạng xã hội hay một trang web tin tức, điều gì khiến bạn dừng lại và đọc tiếp? [II] Nội dung trên mạng đi kèm với hình ảnh thường kích thích tương tác dưới hình thức nhấp chuột, thích hoặc chia sẻ, hơn là văn bản thuần túy.).

=> Ta thấy đoạn ngắn này đặt một câu hỏi và đưa ra một lời giải thích nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, nó có chức năng trả lời câu hỏi và được làm rõ hơn bởi câu sau.

Chọn B.

Câu 2

Over the years, many projects focusing on child protection, education and healthcare have been (1) ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng

A. prosecute /ˈprɒsɪkjuːt/ (v): khởi tố, truy tố (dùng trong pháp luật)

B. implement /ˈɪmplɪment/ (v): triển khai, thực hiện (dự án, kế hoạch)

C. demonstrate /ˈdemənstreɪt/ (v): chứng minh, biểu tình, trình diễn

D. nominate /ˈnɒmɪneɪt/ (v): đề cử (cho giải thưởng, vị trí,...)

Dịch: Trong những năm qua, nhiều dự án tập trung vào bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em đã được triển khai.

Chọn B.

Câu 3

1. Are you someone (7) ______ hard to achieve your goals?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Riace once had a population of 3,000, but in the 1990s a job shortage meant that many people, especially young people, (18) ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

The word ‘they’ in paragraph 3 refers to ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay