Câu hỏi:

05/05/2025 920

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Nam: Hi, Jessica. I’m so excited as I’ve never met a talking robot before. Let’s have a photo taken together!

b. Teacher: Hello, class. Please meet Jessica. She’s a human-like robot and will be your guide today.

c. Jessica: Good morning, everybody. Welcome to the New Tech Centre.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Teacher: Hello, class. Please meet Jessica. She’s a human-like robot and will be your guide today.

c. Jessica: Good morning, everybody. Welcome to the New Tech Centre.

a. Nam: Hi, Jessica. I’m so excited as I’ve never met a talking robot before. Let’s have a photo taken together!

Dịch:

b. Giáo viên: Chào cả lớp. Hãy gặp Jessica nào. Jessica là một robot có hình dạng giống con người và sẽ là hướng dẫn viên của các em hôm nay.

c. Jessica: Chào buổi sáng, mọi người. Chào mừng đến với Trung tâm Công nghệ Mới.

a. Nam: Chào Jessica. Mình rất hào hứng vì chưa từng gặp một robot biết nói bao giờ. Hãy chụp ảnh chung nhé!

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ ‘their’ trong đoạn 2 đề cập đến ______.

    A. của cha mẹ giàu có                                                            B. của sinh viên ‘gap year’

    C. của những người dân địa phương       D. của những người khác

Thông tin: A large percentage of gap-year students have wealthy parents who can easily subsidize their travel. (Phần lớn sinh viên ‘gap year’ có cha mẹ giàu có, sẵn sàng hỗ trợ tài chính cho chuyến đi của họ.)

→ Từ ‘their’ nhắc tới ‘gap-year students’ phía trước.

Chọn B.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Hi Susan,

c. I feel terrible about missing your birthday party last weekend.

a. I hope you had a great time with everyone, and I promise to make it up to you soon.

d. It was really irresponsible of me not to let you know earlier that I couldn’t make it.

b. Please forgive me for not being there. I’ve been overwhelmed with work and completely lost track of time.

e. Let’s catch up sometime this week if you’re free.

Take care,

Alex

Dịch:

Chào Susan,

c. Mình cảm thấy rất tệ vì đã lỡ bữa tiệc sinh nhật của cậu vào cuối tuần trước.

a. Mình hy vọng cậu đã có khoảng thời gian vui vẻ với mọi người, và mình hứa sẽ bù đắp cho cậu sớm.

d. Thật vô trách nhiệm khi mình không báo sớm cho cậu rằng mình không thể đến được.

b. Hãy thứ lỗi cho mình vì đã không có mặt. Mình đã quá bận rộn với công việc và hoàn toàn quên mất thời gian.

e. Hãy gặp nhau vào một ngày nào đó trong tuần này nếu cậu rảnh nhé.

Bảo trọng,

Alex

Chọn B.

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP