Câu hỏi:
05/05/2025 72Read the following passage about cultural traditions and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Traditional festivals, far from fading into obscurity, (18) ______. Local communities find innovative ways to preserve their heritage while adapting to contemporary life. Studies show younger generations increasingly participate in cultural celebrations, seeking connection with their roots.
The groundbreaking research project (19) ______ opened new perspectives on indigenous ceremonies last month. This extensive documentation captured how ancient rituals evolved while maintaining their core significance. Through digital archives and community engagement programs, endangered traditions find new life in the digital age. Heritage preservation demands systematic approaches. (20) ______. Modern documentation methods work alongside traditional oral histories to ensure cultural practices endure.
Throughout many regions, (21) ______. This pioneering “Living Heritage” initiative enables communities to share their stories through interactive platforms. The project maintains strict documentation standards. More importantly, supported by local community elders, (22) ______.
(Adapted from The Real IELTS)
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 11) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về cấu trúc câu
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘Traditional festivals’ và chưa có động từ chính.
→ Câu cần một động từ chính để tạo thành câu hoàn chỉnh.
- A sai vì ‘whose’ là đại từ quan hệ sở hữu, dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Nhưng trong câu này, không có danh từ nào cần bổ nghĩa bằng ‘whose’. Hơn nữa, câu này cũng thiếu động từ chính cho mệnh đề chính, nên sai về mặt ngữ pháp.
- B sai tương tự đáp án A, vì đây là một mệnh đề quan hệ, không thể làm động từ chính trong câu.
- C đúng vì ‘have found’ là động từ đang chia thì hiện tại hoàn thành, phù hợp với ngữ cảnh.
- D sai vì ‘having found’ là phân từ hoàn thành, không thể đứng một mình làm động từ chính của câu.
Dịch: Các lễ hội truyền thống, thay vì dần rơi vào quên lãng, lại đang tìm thấy ý nghĩa mới trong thế giới hiện đại của chúng ta.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu đã có chủ ngữ ‘The groundbreaking research project’ và động từ chính ‘opened’. Theo quy tắc ngữ pháp, trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại C.
- Nếu ta chọn đáp án D, ta sẽ hiểu rằng động từ ‘transformed’ đang chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động và nó là động từ của chủ ngữ ‘project’. Tuy nhiên khi ghép nghĩa vào ngữ cảnh, ta sẽ thấy ‘transform’ không mang nghĩa bị động mà là chủ động, và nếu rút gọn mệnh đề quan hệ thì phải đưa về dạng V-ing. Còn nếu hiểu ‘transformed’ là động từ chính chia ở thì quá khứ đơn thì nó sẽ xảy ra tình trạng trong một câu có hai động từ cùng chia theo thì của câu → loại D.
- Khi sử dụng đại từ quan hệ ‘whose’, sau ‘whose’ sẽ phải là danh từ rồi sau đó đến động từ → loại A (ta không thấy có động từ).
- B đúng. Ta có ‘which’ là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó (theo sau ‘which’ có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ). Cụ thể ở đây, ‘of which’ thay thế cho ‘of the groundbreaking research project’.
Dịch: Dự án nghiên cứu mang tính đột phá, với những phát hiện đã thay đổi hiểu biết của chúng ta về các nghi lễ, đã mở ra góc nhìn mới về các nghi lễ của người bản địa vào tháng trước.
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu
* Xét nghĩa các đáp án:
A. Các bậc cao niên trong cộng đồng hướng dẫn các nhà nghiên cứu thông qua tài liệu truyền thống cổ xưa
B. Tài liệu truyền thống được sử dụng để hướng dẫn những các bậc cao niên trong cộng đồng thông qua nghiên cứu
C. Để hướng dẩn các nhà nghiên cứu thông qua tài liệu truyền thống, nó được thực hiện bởi các bậc cao niên trong cộng đồng
D. Nghiên cứu được hướng dẫn bởi tài liệu truyền thống thông qua các bậc cao niên trong cộng đồng
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án A là phù hợp.
Dịch: Các bậc cao niên trong cộng đồng hướng dẫn các nhà nghiên cứu thông qua những tài liệu truyền thống cổ xưa.
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu
- Đáp án D có hai mệnh đề độc lập nối với nhau bằng dấu phẩy. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, hai mệnh đề độc lập không thể nối với nhau bằng dấu phẩy, giữa chúng cần một liên từ (như ‘and’, ‘but’,…) hoặc một trạng từ liên kết (như ‘therefore’, ‘however’,…) → loại D.
- Xét nghĩa các đáp án còn lại:
A. các cộng đồng địa phương bảo tồn di sản của họ để tích lũy trí tuệ của tổ tiên
B. sau khi đã tích lũy trí tuệ của tổ tiên, việc bảo tồn di sản vẫn tiếp tục
C. bằng cách tích lũy trí tuệ của tổ tiên, các cộng đồng địa phương đang nâng cao khả năng bảo tồn di sản của họ
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án C là phù hợp.
Dịch: Ở nhiều vùng, bằng cách tích lũy trí tuệ của tổ tiên, các cộng đồng địa phương đang nâng cao khả năng bảo tồn di sản của họ.
Chọn C.
Câu 5:
More importantly, supported by local community elders, (22) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành
- Khi 2 vế đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng ‘Vp2/having been Vp2’ khi động từ ở thể bị động. Xét cụ thể trong câu, chủ ngữ của mệnh đề đầu và mệnh đề sau phải giống nhau, và thứ được ‘ủng hộ’ phải là ‘the project’ (dự án), nên đây cũng là chủ ngữ của mệnh đề ở vị trí chỗ trống.
Dịch: Quan trọng hơn, được sự hỗ trợ của các bậc cao niên trong cộng đồng, dự án có thể bảo tồn tri thức văn hóa thông qua các phương pháp công nghệ.
Chọn D.
Bài hoàn chỉnh:
Traditional festivals, far from fading into obscurity, have found renewed significance in our modern world. Local communities find innovative ways to preserve their heritage while adapting to contemporary life. Studies show younger generations increasingly participate in cultural celebrations, seeking connection with their roots.
The groundbreaking research project of which findings transformed our understanding of ritual practices opened new perspectives on indigenous ceremonies last month. This extensive documentation captured how ancient rituals evolved while maintaining their core significance. Through digital archives and community engagement programs, endangered traditions find new life in the digital age. Heritage preservation demands systematic approaches. Community elders guide researchers through ancient traditional documentation. Modern documentation methods work alongside traditional oral histories to ensure cultural practices endure.
Throughout many regions, gathering ancestral wisdom, local communities enhance their heritage preservation. This pioneering “Living Heritage” initiative enables communities to share their stories through interactive platforms. The project maintains strict documentation standards. More importantly, supported by local community elders, the project could preserve cultural knowledge through technological methods.
Dịch bài đọc:
Các lễ hội truyền thống, thay vì dần rơi vào quên lãng, lại đang tìm thấy ý nghĩa mới trong thế giới hiện đại của chúng ta. Các cộng đồng địa phương tìm ra những cách sáng tạo để bảo tồn di sản của mình đồng thời thích nghi với cuộc sống đương đại. Các nghiên cứu cho thấy thế hệ trẻ ngày càng tham gia nhiều hơn vào các lễ hội văn hóa, mong muốn kết nối với cội nguồn của mình.
Dự án nghiên cứu mang tính đột phá, với những phát hiện đã thay đổi hiểu biết của chúng ta về các nghi lễ, đã mở ra góc nhìn mới về các nghi lễ của người bản địa vào tháng trước. Tài liệu nghiên cứu sâu rộng này đã ghi lại cách các nghi lễ cổ xưa phát triển theo thời gian trong khi vẫn giữ nguyên ý nghĩa cốt lõi của chúng. Thông qua các kho lưu trữ kỹ thuật số và các chương trình gắn kết cộng đồng, những truyền thống có nguy cơ mai một đang tìm thấy sức sống mới trong kỷ nguyên số. Việc bảo tồn di sản đòi hỏi những cách tiếp cận có hệ thống. Các bậc cao niên trong cộng đồng hướng dẫn các nhà nghiên cứu thông qua những tài liệu truyền thống cổ xưa. Các phương pháp ghi chép hiện đại kết hợp với lịch sử truyền miệng truyền thống để đảm bảo các tập quán văn hóa được trường tồn.
Ở nhiều vùng, bằng cách tích lũy trí tuệ của tổ tiên, các cộng đồng địa phương đang nâng cao khả năng bảo tồn di sản của họ. Sáng kiến tiên phong “Di sản sống” này cho phép các cộng đồng chia sẻ câu chuyện của mình thông qua các nền tảng tương tác. Dự án duy trì nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về tài liệu. Quan trọng hơn, được sự hỗ trợ của các bậc cao niên trong cộng đồng, dự án có thể bảo tồn tri thức văn hóa thông qua các phương pháp công nghệ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a. Mia: I love how we turn off the lights for an hour to save energy.
b. Jake: Exactly! It’s a simple way to remind everyone about climate change.
c. Mia: Let’s invite some friends to join us and make it more fun!
d. Jake: Yes, I am! It’s a great way to help the planet.
e. Mia: Are you going to participate in Earth Hour this year?
Câu 2:
Hi Susan,
a. I hope you had a great time with everyone, and I promise to make it up to you soon.
b. Please forgive me for not being there. I’ve been overwhelmed with work and completely lost track of time.
c. I feel terrible about missing your birthday party last weekend.
d. It was really irresponsible of me not to let you know earlier that I couldn’t make it.
e. Let’s catch up sometime this week if you’re free.
Take care,
Alex
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Nam: Hi, Jessica. I’m so excited as I’ve never met a talking robot before. Let’s have a photo taken together!
b. Teacher: Hello, class. Please meet Jessica. She’s a human-like robot and will be your guide today.
c. Jessica: Good morning, everybody. Welcome to the New Tech Centre.
Câu 4:
Câu 5:
a. Over the past few years, I’ve journeyed to various parts of the world, from the bustling streets of Tokyo to the serene beaches of Bali.
b. My love for adventure and curiosity about different ways of life have fueled my desire to explore, making each trip more rewarding than the last.
c. Traveling to new countries and experiencing diverse cultures has always been my greatest passion.
d. Each destination offers unique adventures, whether it’s sampling street food, exploring historical sites, or connecting with locals who share their stories.
e. In conclusion, being a globetrotter not only enriches my life but also broadens my perspective, reminding me of the beauty of our diverse world.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận