Câu hỏi:

05/05/2025 198

Read the following passage about the rise of Airbnb and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

    In 2007, design graduates, Joe Gebbie and Brian Chesky, were struggling to pay the rent for their San Francisco apartment. Hearing that there was a conference coming to town and there were no hotel rooms available, they created the website airbedandbreakfast.com where they advertised three airbeds in their home at $80 each a night, breakfast included. Only six days later, they had three guests sleeping on their floor. They knew immediately that this was the start of something big.

    Being budding entrepreneurs, the pair decided to take their idea further. They enlisted Gebbie’s former flatmate, Nathan Blecharczyk, a computer science graduate, to develop their website. Their idea was to target conferences and festivals across the USA, getting local people to list their rooms and travelers to book them. The new website was completed just in time for the 2008 Democratic National Convention in Denver, at which Barack Obama was due to speak in front of 80,000 people. Within a week, they had 800 listings, an achievement which dealt in part with the shortage of hotel rooms, but did not solve their financial problems, as the site was not making any money.

    The team decided that they would have to handle payment for the bookings. They began to charge three per cent to the host and between six and twelve per cent to the traveler, depending on the price of the booking. Meanwhile, investors had started showing interest in the company. By April 2009, when larger investments began to arrive, they moved the company out of their flat into a new state-of-the-art office and hired more staff.

    Since then, Airbnb has gone from strength to strength. The company now has over 1.5 million listings in 34,000 cities in 190 countries and is rumoured to be worth around $20 billion.

(Adapted from Friends Global)

Which of the following is NOT mentioned as the reason for the creation of the website airbedandbreakfast.com?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về thông tin chi tiết

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là lý do tạo ra trang web airbedandbreakfast.com?

A. Joe Gebbie và Brian Chesky đã rất cố gắng để trả tiền thuê căn hộ ở San Francisco.

B. Không có phòng khách sạn nào còn trống vào thời điểm đó.

C. Họ nghe nói có một hội nghị sắp diễn ra tại San Francisco.

D. Họ đang tìm kiếm chỗ ở có kèm bữa sáng trong nhà riêng.

Thông tin:

- In 2007, design graduates, Joe Gebbie and Brian Chesky, were struggling to pay the rent for their San Francisco apartment. (Vào năm 2007, hai sinh viên tốt nghiệp ngành thiết kế, Joe Gebbia và Brian Chesky, gặp khó khăn trong việc trả tiền thuê căn hộ của họ ở San Francisco.) → A được đề cập.

- Hearing that there was a conference coming to town and there were no hotel rooms available, they created the website airbedandbreakfast.com where they advertised three airbeds in their home at $80 each a night, breakfast included. (Khi nghe tin có một hội nghị sắp diễn ra trong thành phố và không còn phòng khách sạn trống, họ đã tạo ra trang web airbedandbreakfast.com, nơi họ quảng cáo ba chiếc giường hơi trong nhà mình với giá 80 đô la mỗi đêm, bao gồm bữa sáng.) → B, C được đề cập.

Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Which of the following is TRUE about the new website designed by Nathan Blecharczyk?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin true/not true

Điều nào sau đây là ĐÚNG về trang web mới do Nathan Blecharczyk thiết kế?

A. Nó giúp Gebbie và Chesky kiếm được lợi nhuận khổng lồ ngay khi ra mắt.

B. Nó giúp Gebbie và Chesky cho thuê bất động sản trên toàn quốc.

C. Nó giúp Gebbie và Chesky sắp xếp chỗ ở cho khách tại một hội nghị ở Denver.

D. Nó giúp kết nối du khách với chủ nhà ở nước ngoài dễ dàng hơn.

Thông tin:

- Within a week, they had 800 listings, an achievement which dealt in part with the shortage of hotel rooms, but did not solve their financial problems, as the site was not making any money. (Chỉ trong vòng một tuần, họ đã có 800 lượt đăng ký, một thành công giúp giải quyết phần nào vấn đề thiếu phòng khách sạn, nhưng không giải quyết được vấn đề tài chính của họ vì trang web vẫn chưa tạo ra lợi nhuận.) → A sai.

- They enlisted Gebbie’s former flatmate, Nathan Blecharczyk, a computer science graduate, to develop their website. Their idea was to target conferences and festivals across the USA, getting local people to list their rooms and travelers to book them. (Họ đã nhờ đến Nathan Blecharczyk, bạn cùng phòng cũ của Gebbia và là một sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học máy tính, để giúp họ phát triển trang web. Ý tưởng của họ là nhắm đến các hội nghị và lễ hội trên khắp Hoa Kỳ, khuyến khích người dân địa phương cho thuê phòng và du khách đặt chỗ.) → B sai vì trang web do Nathan Blecharczyk thiết kế không phải để Gebbie và Chesky trực tiếp cho thuê bất động sản mà họ chỉ là bên thứ ba kết nối giữa chủ nhà và khách du lịch.

- The new website was completed just in time for the 2008 Democratic National Convention in Denver, at which Barack Obama was due to speak in front of 80,000 people. Within a week, they had 800 listings, an achievement which dealt in part with the shortage of hotel rooms, ... (Trang web mới đã được hoàn thành đúng vào thời điểm Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Dân chủ năm 2008 diễn ra tại Denver, nơi tổng thống Barack Obama dự kiến sẽ phát biểu trước 80.000 người. Chỉ trong vòng một tuần, họ đã có 800 lượt đăng ký, một thành công giúp giải quyết phần nào vấn đề thiếu phòng khách sạn, ...) → C đúng.

- Their idea was to target conferences and festivals across the USA, getting local people to list their rooms and travelers to book them. (Ý tưởng của họ là nhắm đến các hội nghị và lễ hội trên khắp Hoa Kỳ, khuyến khích người dân địa phương cho thuê phòng và du khách đặt chỗ.) → D sai do ban đầu họ chỉ tập trung vào các hội nghị và lễ hội tại Hoa Kỳ, không phải ở nước ngoài.

Chọn C.

Câu 3:

The word ‘their’ in paragraph 2 refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ ‘their’ trong đoạn 2 chỉ ______.

    A. các hội nghị                                       B. các lễ hội           

    C. người dân địa phương                                D. các doanh nhân khởi nghiệp

Thông tin: Their idea was to target conferences and festivals across the USA, getting local people to list their rooms and travelers to book them. (Ý tưởng của họ là nhắm đến các hội nghị và lễ hội trên khắp Hoa Kỳ, khuyến khích người dân địa phương cho thuê phòng và du khách đặt chỗ.)

→ Từ ‘their’ nhắc tới ‘local people’ ở phía trước.

Chọn C.

Câu 4:

The word handle’ in paragraph 3 could be best replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘handle’ ở đoạn 3 có thể được thay thế bằng từ ______.

A. refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối, không chấp nhận

B. operate /ˈɒpəreɪt/ (v): vận hành, điều khiển

C. receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận, tiếp nhận

D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý, điều hành, xoay xở

→ handle /ˈhændl/ (v): xử lý = manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý, điều hành, xoay xở

Thông tin: The team decided that they would have to handle payment for the bookings. (Nhóm sáng lập quyết định rằng họ cần xử lý thanh toán cho các lượt đặt phòng.)

Chọn D.

Câu 5:

The phrase ‘state-of-the-art’ in paragraph 3 OPPOSITE in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Cụm từ ‘state-of-the-art’ trong đoạn 3 TRÁI NGHĨA với ______.

A. unconventional /ˌʌnkənˈvenʃənl/ (adj): khác thường, không theo lối mòn, không chính thống

B. modern /ˈmɒdn/ (adj): hiện đại, thuộc về thời đại ngày nay

C. old-fashioned /ˌəʊld ˈfæʃnd/ (adj): lỗi thời, cổ hủ, không còn phù hợp với thời đại

D. cutting-edge /ˈkʌtɪŋ ˌedʒ/ (adj): tiên tiến, hiện đại nhất, mới nhất, đột phá

→ state-of-the-art /ˌsteɪt əv ði ˈɑːt/ (adj): công nghệ tiên tiến >< old-fashioned /ˌəʊld ˈfæʃnd/ (adj): lỗi thời, cổ hủ, không còn phù hợp với thời đại

Thông tin: By April 2009, when larger investments began to arrive, they moved the company out of their flat into a new state-of-the-art office and hired more staff. (Đến tháng 4 năm 2009, khi các khoản đầu tư lớn hơn bắt đầu đổ vào, họ đã chuyển công ty ra khỏi căn hộ của mình, vào một văn phòng hiện đại mới và thuê thêm nhân viên.)

Chọn C.

Câu 6:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về paraphrasing

Câu nào sau đây diễn giải lại đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?

A. Airbnb đã phát triển mạnh mẽ hơn trong bối cảnh kinh tế hiện tại.

B. Kể từ đó, Airbnb đã rơi vào tình thế khó khăn hơn.

C. Airbnb ngày càng thành công hơn từ đó.

D. Kể từ thời điểm đó, Airbnb đã có một hành trình suôn sẻ.

Câu gạch chân: Since then, Airbnb has gone from strength to strength. (Kể từ đó, Airbnb không ngừng phát triển mạnh mẽ.)

Chọn C.

Câu 7:

In which paragraph does the writer imply that there was a temporary need for accommodation in the city, which led to Gebbie and Chesky’s decision?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Trong đoạn nào, tác giả ngụ ý rằng có nhu cầu chỗ ở tạm thời ở thành phố, điều này đã dẫn đến quyết định của Gebbie và Chesky?

    A. Đoạn 3               B. Đoạn 2                C. Đoạn 1                D. Đoạn 4

Thông tin: Hearing that there was a conference coming to town and there were no hotel rooms available, they created the website airbedandbreakfast.com where they advertised three airbeds in their home at $80 each a night, breakfast included. (Khi nghe tin có một hội nghị sắp diễn ra trong thành phố và không còn phòng khách sạn trống, họ đã tạo ra trang web airbedandbreakfast.com, nơi họ quảng cáo ba chiếc giường hơi trong nhà mình với giá 80 đô la mỗi đêm, bao gồm bữa sáng.)

Chọn C.

Câu 8:

In which paragraph does the writer mention the method of payment for booking on Airbnb?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Trong đoạn nào, tác giả đề cập đến phương thức thanh toán khi đặt phòng trên Airbnb?

    A. Đoạn 3               B. Đoạn 1                C. Đoạn 4                D. Đoạn 2

Thông tin: The team decided that they would have to handle payment for the bookings. They began to charge three per cent to the host and between six and twelve per cent to the traveler, depending on the price of the booking. (Nhóm sáng lập quyết định rằng họ cần xử lý thanh toán cho các lượt đặt phòng. Họ bắt đầu thu phí 3% từ chủ nhà và từ 6% đến 12% từ khách thuê, tùy vào giá đặt phòng.)

Chọn A.

Dịch bài đọc:

    Vào năm 2007, hai sinh viên tốt nghiệp ngành thiết kế, Joe Gebbia và Brian Chesky, gặp khó khăn trong việc trả tiền thuê căn hộ của họ ở San Francisco. Khi nghe tin có một hội nghị sắp diễn ra trong thành phố và không còn phòng khách sạn trống, họ đã tạo ra trang web airbedandbreakfast.com, nơi họ quảng cáo ba chiếc giường hơi trong nhà mình với giá 80 đô la mỗi đêm, bao gồm bữa sáng. Chỉ sáu ngày sau, họ đã có ba vị khách ngủ trên sàn nhà của mình. Họ ngay lập tức nhận ra rằng đây là khởi đầu của một điều gì đó lớn lao.

    Là những doanh nhân trẻ đầy tham vọng, cả hai quyết định phát triển ý tưởng này xa hơn. Họ đã nhờ đến Nathan Blecharczyk, bạn cùng phòng cũ của Gebbia và là một sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học máy tính, để giúp họ phát triển trang web. Ý tưởng của họ là nhắm đến các hội nghị và lễ hội trên khắp Hoa Kỳ, khuyến khích người dân địa phương cho thuê phòng và du khách đặt chỗ. Trang web mới đã được hoàn thành đúng vào thời điểm Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Dân chủ năm 2008 diễn ra tại Denver, nơi tổng thống Barack Obama dự kiến sẽ phát biểu trước 80.000 người. Chỉ trong vòng một tuần, họ đã có 800 lượt đăng ký, một thành công giúp giải quyết phần nào vấn đề thiếu phòng khách sạn, nhưng không giải quyết được vấn đề tài chính của họ vì trang web vẫn chưa tạo ra lợi nhuận.

    Nhóm sáng lập quyết định rằng họ cần xử lý thanh toán cho các lượt đặt phòng. Họ bắt đầu thu phí 3% từ chủ nhà và từ 6% đến 12% từ khách thuê, tùy vào giá đặt phòng. Trong khi đó, các nhà đầu tư đã bắt đầu quan tâm đến công ty. Đến tháng 4 năm 2009, khi các khoản đầu tư lớn hơn bắt đầu đổ vào, họ đã chuyển công ty ra khỏi căn hộ của mình, vào một văn phòng hiện đại mới và thuê thêm nhân viên.

    Kể từ đó, Airbnb không ngừng phát triển mạnh mẽ. Hiện tại, công ty có hơn 1,5 triệu chỗ đăng ký cho thuê ở 34.000 thành phố thuộc 190 quốc gia và được cho là có giá trị khoảng 20 tỷ đô la.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Noise pollution is increasingly being recognized as a critical issue for public health.

Xem đáp án » 05/05/2025 226

Câu 2:

The World Health Organization, which is a specialized agency of the United Nations, (18) ______.

Xem đáp án » 05/05/2025 209

Câu 3:

Online learning has quickly (7) ______ as a preferred method of education during the COVID-19 pandemic, allowing students to carry on with their studies safely from home.

Xem đáp án » 05/05/2025 183

Câu 4:

To celebrate Vietnamese Teacher’s Day on November 20th, the school will be hosting a(n) (1) ______ with the theme “Our Beloved Teachers and School”.

Xem đáp án » 05/05/2025 115

Câu 5:

a. I find it fascinating how platforms like TikTok and Instagram Reels have made it so easy for anyone to share creative, entertaining videos.

b. Overall, I believe this trend reflects the fast-paced nature of modern life, where people prefer instant entertainment and information.

c. This trend has significantly changed the way we consume content, as people are now more likely to watch quick, engaging clips rather than long videos.

d. One trend that has been gaining a lot of attention on social media is the rise of short-form video content.

e. However, while it can be fun and informative, I think it also encourages a shorter attention span.

Xem đáp án » 05/05/2025 99

Câu 6:

a. David: What’s the hardest thing about saving money?

b. David: How do you usually manage your budget?

c. Jane: Resisting the temptation to buy unnecessary things, especially online.

d. Jane: I track my expenses using an app, so I know where my money goes.

e. David: I think having clear financial goals makes it easier to stay disciplined.

Xem đáp án » 05/05/2025 83
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay