Câu hỏi:
08/05/2025 27Read the following passage about modern relationships and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.
As social media and online dating platforms like Tinder and Hinge become more visible in American society, people are beginning to question whether relationships and the concept of love are evolving. [I] Many people feel as though technology has superseded human interaction and elevated the desire for quick hook-ups, while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations. Sociologists like Andrew Cherlin are interested in how the perception and priorities of relationships have shifted over time.
75 years ago, Andrew said, Americans chose to marry because of social pressure. He believes that marriage today remains a source of personal happiness and commitment - not just a source of legal benefits. [II] His reasoning stems from arguments for the legalization of gay marriage, which reflect changing views on the institution itself. Andrew described marriage as the ‘ultimate merit badge’ and the symbol of a successful relationship. Henry, a social psychologist at Harvard, contends that young people seek out stable relationships, even outside of marriage. In this regard, he says, modern relationships have varied little from their predecessors. According to Henry, young people still desire a relationship that brings them happiness.
Henry claims that the way modern couples achieve satisfaction is considerably different. [III] A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. Unlike in the past, Andrew argued, the goal of many modern relationships is self-satisfaction. There’s been a shift toward individualism: the idea that what’s important is my own satisfaction and growth, not my service to others.
However, the fact that couples are getting married increasingly later in life reflects this attitude. [IV] What we’ve seen is the emergence of a new life stage called ‘early adulthood’, which goes from age 18 to upwards of age 30. Marriage is no longer a building block of adulthood but the ‘capstone’.
(Adapted from The John Hopkins Newsletter)
Where in this passage does the following sentence best fit?
The impact of social media on the dynamics of modern relationships has been a subject of ongoing debate.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 19) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong bài văn?
Tác động của mạng xã hội lên các mối quan hệ hiện đại đã và đang là chủ đề của những cuộc tranh luận nóng.
→ Nội dung câu trên liên quan trực tiếp đến đoạn 1 chứa vị trí [I], vì đoạn này mở đầu bằng việc thảo luận về sự thay đổi trong các mối quan hệ do ảnh hưởng của công nghệ, trong đó có mạng xã hội. Sau vị trí [I], đoạn tiếp tục trình bày hai quan điểm trái ngược về việc liệu các mối quan hệ hiện đại có thay đổi hay không.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, which of the following is NOT mentioned as perspectives on modern relationships?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin chi tiết
Theo đoạn 1, ý nào dưới đây KHÔNG được đề cập như một quan điểm về mối quan hệ hiện đại?
A. Công nghệ đã thay thế tương tác có ý nghĩa giữa người với người.
B. Các mối quan hệ hiện đại vẫn giống như các mối quan hệ của các thế hệ trước.
C. Mong muốn có một mối quan hệ qua đường đã tăng lên do công nghệ.
D. Hẹn hò trực tuyến giúp tìm kiếm mối quan hệ bạn đời lâu dài trở nên dễ dàng hơn.
Thông tin: Many people feel as though technology has superseded human interaction (A) and elevated the desire for quick hook-ups (C), while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations (B). (Nhiều ý kiến cho rằng công nghệ đã thay thế tương tác trực tiếp và thúc đẩy xu hướng hẹn hò chóng vánh, trong khi số khác tin rằng bản chất của các mối quan hệ không khác nhiều so với thế hệ trước.)
→ A, B, C đều là các quan điểm được đề cập, ta thấy: ‘replaced’ = ‘superseded’ (A); ‘preference has grown’ = ‘elevated the desire’, ‘casual relationships’ = ‘quick hook-ups’ (C); ‘are similar to’ = ‘remain the same as’, ‘past generations’ = ‘previous generations’ (B).
*supersede /ˌsuːpəˈsiːd/ (v) = to take the place of sth/sb that is considered to be old-fashioned or no longer the best available (Oxford): thay thế vị trí
*casual /ˈkæʒuəl/ (adj) = (of relationship) without deep feelings (Oxford): chỉ mối quan hệ không nghiêm túc, không cam kết, quen cho vui
Chọn D.
Câu 3:
The phrase ‘merit badge’ in paragraph 2 most likely means ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Cụm từ ‘merit badge’ trong đoạn 2 có nghĩa là ______.
A. một lợi ích pháp lý có được qua hôn nhân
B. một phần thưởng cho việc vượt qua áp lực xã hội để kết hôn
C. một thành tựu thể hiện sự thành công trong mối quan hệ
D. một biểu tượng của các lợi ích pháp lý và kinh tế của hôn nhân
*merit badge /ˈmerɪt bædʒ/ (n) = a small piece of cloth with words or a picture on it that is given as a prize for special achievements (Cambridge): huy hiệu phẩm chất - một biểu tượng được trao cho cá nhân, thường là thanh thiếu niên, để công nhận sự hoàn thành một nhiệm vụ hoặc tiêu chuẩn nào đó.
→ Trong trường hợp này ‘merit badge’ không được dùng sát nghĩa gốc mà dùng để chỉ một thành tựu đạt được nói chung, chứng tỏ sự nỗ lực hoặc khả năng.
→ Với nghĩa này thì B hoặc C có thể là đáp án đúng, tuy nhiên có thông tin: “75 years ago, Andrew said, Americans chose to marry because of social pressure.” (Andrew cho biết, cách đây 75 năm, người Mỹ kết hôn phần lớn vì áp lực xã hội). Mặt khác, ‘merit badge’ được dùng để nói về mối quan hệ ngày nay, vì vậy yếu tố ‘áp lực xã hội’ không còn liên quan.
→ B không hợp lý, C là lựa chọn phù hợp nhất.
Chọn C.
Câu 4:
The word ‘them’ in paragraph 3 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ quy chiếu
Từ ‘them’ trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. các khó khăn B. các sở thích C. đối tác tiềm năng D. các tác động
Thông tin: A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. (Những thử thách trong tình yêu có thể giống nhau bất kể thời điểm nào, nhưng cách mọi người trải nghiệm và chia sẻ chúng lại thay đổi theo các yếu tố bên trong và bên ngoài mối quan hệ.)
→ them = challenges
Chọn A.
Câu 5:
The word ‘directly’ in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng trái nghĩa
Từ ‘directly’ trong đoạn 3 trái nghĩa với ______.
A. promptly /ˈprɒmptli/ (adv): một cách nhanh chóng, ngay lập tức
B. clearly /ˈklɪəli/ (adv): một cách rõ ràng, dễ hiểu, không mơ hồ
C. explicitly /ɪkˈsplɪsɪtli/ (adv): một cách rõ ràng, chi tiết, không mơ hồ
D. ambiguously /æmˈbɪɡjuəsli/ (adv): một cách mơ hồ, không rõ ràng
Thông tin: Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. (Các ứng dụng hẹn hò giúp con người dễ dàng bày tỏ những mong muốn và kỳ vọng về mối quan hệ tương lai với đối phương.)
→ directly >< ambiguously
Chọn D.
Câu 6:
Which of the following best summarizes paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Công nghệ đã hoàn toàn thay đổi bản chất của các mối quan hệ, khiến chúng trở nên mang tính giao dịch nhiều hơn và ít dựa trên nền tảng cảm xúc hơn.
B. Mặc dù có các nền tảng mới ra đời, các mối quan hệ ngày nay trở nên thử thách hơn do kỳ vọng ngày càng cao về sự thân thiết về mặt cảm xúc và giao tiếp.
C. Mặc dù những mong muốn cơ bản trong các mối quan hệ không thay đổi, các cặp đôi ngày nay chú trọng nhiều hơn đến giao tiếp và sự thỏa mãn cá nhân.
D. Sự phát triển của các ứng dụng hẹn hò đã làm suy yếu những giá trị truyền thống của các mối quan hệ, thay vào đó đề cao chủ nghĩa cá nhân và sự thóa mãn bản thân.
Phân tích:
*Đoạn văn nhấn mạnh rằng dù mong muốn trong các mối quan hệ không thay đổi, cách các cặp đôi hiện đại đạt được sự hài lòng thì có sự khác biệt (“the way modern couples achieve satisfaction is considerably different”). Henry chỉ ra rằng cách giao tiếp và đối mặt với thử thách trong mối quan hệ đang thay đổi cùng với các yếu tố khác như ứng dụng hẹn hò (“Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners”). Andrew đề cập đến sự chuyển hướng sang chủ nghĩa cá nhân, nhấn mạnh tầm quan trọng của sự thỏa mãn và phát triển cá nhân hơn là nghĩa vụ với người khác (“a shift toward individualism: the idea that what’s important is my own satisfaction and growth, not my service to others”).
- A sai vì đoạn văn không nói rằng công nghệ đã ‘hoàn toàn thay đổi’ mối quan hệ hay làm chúng ‘mang tính giao dịch nhiều hơn’.
- B sai vì đoạn không tập trung vào việc các mối quan hệ trở nên ‘khó khăn hơn’ mà chỉ nói cách họ giao tiếp và trải nghiệm thay đổi.
- D sai vì dù Andrew có đề cập đến chủ nghĩa cá nhân, không có ý nói rằng ứng dụng hẹn hò ‘làm suy yếu giá trị truyền thống’.
→ C tóm tắt lại đúng hai ý của Henry và Andrew, là lựa chọn phù hợp nhất.
Chọn C.
Câu 7:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin true/not true
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Tám thập kỷ trước, áp lực xã hội là yếu tố quyết định chính đến lựa chọn kết hôn của người Mỹ.
B. Cuộc đấu tranh giành quyền lợi cho hôn nhân đồng giới là một minh chứng cho việc xem hôn nhân là nguồn lợi ích hợp pháp.
C. Người trẻ ngày nay vẫn tìm kiếm các mối quan hệ nghiêm túc, miễn là chúng dẫn đến hôn nhân.
D. Sự chậm trễ kết hôn ở những người trưởng thành trẻ tuổi ngày nay chủ yếu là do họ không còn hứng thú với cam kết lâu dài.
Thông tin:
- 75 years ago, Andrew said, Americans chose to marry because of social pressure. (Andrew cho biết, cách đây 75 năm, người Mỹ chọn kết hôn vì áp lực xã hội.)
→ Ở thời điểm 80 năm trước có thể nói là không xa trước mốc thời gian 75 năm trước thì quan điểm trên vẫn đúng → A đúng.
*dictate /dɪkˈteɪt/ (v) = to control or influence how sth happens (Oxford): điều khiển, quyết định, có ảnh hưởng lớn đến cái gì
- ...marriage today remains a source of personal happiness and commitment - not just a source of legal benefits. His reasoning stems from arguments for the legalization of gay marriage, which reflect changing views on the institution itself. (...hôn nhân ngày nay là biểu tượng của hạnh phúc cá nhân và sự gắn kết, chứ không chỉ đơn thuần mang lại lợi ích pháp lý. Quan điểm này xuất phát từ những lập luận ủng hộ hợp pháp hóa hôn nhân đồng giới, phản ánh sự thay đổi trong nhận thức về hôn nhân.)
→ Hôn nhân đồng giới (‘same-sex marriage’ = ‘gay marriage’) là ví dụ cho quan điểm hôn nhân dựa trên nền tảng hạnh phúc cá nhân, không phải chỉ coi đó là công cụ để đạt được các lợi ích pháp lý → B sai.
- ...young people seek out stable relationships, even outside of marriage. (...người trẻ tìm kiếm các mối quan hệ ổn định, ngay cả khi không kết hôn.) → Người trẻ ngày nay vẫn muốn có những mối quan hệ lâu dài và gắn bó, chỉ khác là họ không nhất thiết cảm thấy cần phải chính thức hóa mối quan hệ thông qua hôn nhân → C sai.
→ Có thể suy ra luôn D nói rằng người trẻ ngày nay đã giảm hứng thú với cam kết lâu dài cũng là một nhận định sai.
Chọn A.
Câu 8:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về paraphrasing
Câu nào sau đây diễn giải lại gần đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
A. Vai trò của hôn nhân trong xã hội hiện đại đã giảm đi, vì ngày nay người ta coi hôn nhân chỉ là một lựa chọn và thứ yếu so với thành công trong sự nghiệp.
B. Hôn nhân được coi là bước cuối cùng trong quá trình phát triển cá nhân, đạt được sau khi hoàn thành các mốc quan trọng như giáo dục và sự nghiệp.
C. Hôn nhân hiện nay được coi là bước đầu tiên khi bước vào tuổi trưởng thành, là nền tảng cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.
D. Tầm quan trọng của hôn nhân đã hoàn toàn bị thay thế bởi việc theo đuổi các mục tiêu cá nhân và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
*Câu gạch chân: Marriage is no longer a building block of adulthood but the ‘capstone’. (Hôn nhân không còn là nền tảng để bước vào tuổi trưởng thành, mà trở thành “viên gạch cuối cùng” hoàn thiện cuộc sống.)
- building block /ˈbɪldɪŋ blɒk/ (n) = sth that is necessary for making or developing another thing (Cambridge): ‘viên gạch’, nền tảng để xây dựng nên cái gì đó lớn hơn
- capstone /ˈkæpstəʊn/ (n) = the best and final thing that sb achieves, thought of as making their career or life complete (Oxford): bước cuối cùng để sự nghiệp, cuộc sống trọn vẹn
→ Câu này ngụ ý là: Xu hướng kết hôn ngày càng muộn trong giới trẻ là do họ xem hôn nhân như ‘công đoạn cuối cùng’ trong cuộc sống, thay vì là một bước nền tảng của tuổi trưởng thành.
Chọn B.
Câu 9:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin suy luận
Có thể suy ra điều nào sau đây từ bài văn?
A. Việc trì hoãn kết hôn ở người trẻ cho thấy họ đang ưu tiên phát triển bản thân hơn là đạt được các cột mốc truyền thống.
B. Các cặp đôi hiện đại ngày càng gặp khó khăn trong việc cân bằng giữa mục tiêu cá nhân và kỳ̀ vọng của một mối quan hệ cam kết.
C. Mong muốn phục vụ đối phương trong mối quan hệ đã khiến các mối quan hệ bền vững ở người trẻ tăng lên đáng kể.
D. Mặc phương thức giao tiếp đã thay đổi, người trẻ giờ đây không còn coi sự thân thiết về mặt cảm xúc là một phần thiết yếu của mối quan hệ.
Phân tích:
- There’s been a shift toward individualism: the idea that what’s important is my own satisfaction and growth, not my service to others. The fact that couples are getting married increasingly later in life reflects this attitude. (Đã có một sự dịch chuyển hướng tới chủ nghĩa cá nhân: quan điểm cho rằng sự phát triển và hạnh phúc của bản thân là ưu tiên hàng đầu, thay vì phụng sự người khác. Ngày càng có nhiều cặp đôi kết hôn muộn là minh chứng cho sự thay đổi thái độ này.)
→ A là một ý liên kết hợp lý giữa xu hướng kết hôn muộn và suy nghĩ muốn ưu tiên cho bản thân của người trẻ; C đi ngược lại với lập luận trên vì chủ nghĩa cá nhân được đề cao, còn tư tưởng vì người khác dần không còn được coi trọng → A đúng, C sai.
*procrastination /prəˌkræstɪˈneɪʃn/ (n) = the act of delaying sth that you should do, usually because you do not want to do it (Oxford): sự trì hoãn làm việc gì
- Bài có nhắc đến việc cách thức giao tiếp thay đổi (nhờ ứng dụng hẹn hò), nhưng nhu cầu về mối quan hệ hạnh phúc vẫn không đổi (“young people still desire a relationship that brings them happiness”) → D sai.
- Bài không đưa ra chi tiết nào về sự mâu thuẫn giữa hai yếu tố ‘phát triển cá nhân’ và ‘tìm kiếm mối quan hệ cam kết’ → B nói rằng việc cân bằng giữa hai yếu tố này là khó khăn, là một ý suy ra không đủ cơ sở → B sai.
Chọn A.
Câu 10:
Which of the following best summarises the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài này?
A. Sự đề cao chủ nghĩa cá nhân trong các mối quan hệ hiện đại đã dẫn đến sự suy giảm trong các mối quan hệ cam kết, khiến hôn nhân trở nên ít quan trọng hơn đối với người trẻ.
B. Mặc dù các phương thức hình thành mối quan hệ đã phát triển cùng với công nghệ, song mong muốn cơ bản về sự thỏa mãn cá nhân và kết nối cảm xúc vẫn không thay đổi nhiều.
C. Mạng xã hội và các ứng dụng hẹn hò đã làm thay đổi đáng kể cách con người xây dựng các mối quan hệ, dẫn đến ít coi trọng sự thân thiết về mặt cảm xúc và sự ổn định hơn.
D. Mặc dù công nghệ đã thay đổi cách con người giao tiếp, hôn nhân vẫn là một điều quan trọng, dù có bị trì hoãn bởi việc theo đuổi các mục tiêu cá nhân.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, nhiều người bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm về tình yêu có đang thay đổi hay không. Nhiều ý kiến cho rằng công nghệ đã thay thế tương tác trực tiếp và thúc đẩy xu hướng hẹn hò chóng vánh, trong khi số khác tin rằng bản chất của các mối quan hệ không khác nhiều so với thế hệ trước. Các nhà xã hội học như Andrew Cherlin tìm hiểu quan niệm và ưu tiên trong tình yêu thay đổi theo thời gian như thế nào.
Andrew cho biết, cách đây 75 năm, người Mỹ kết hôn phần lớn vì áp lực xã hội. Ông tin rằng ngày nay, hôn nhân là biểu tượng của hạnh phúc cá nhân và sự gắn kết, chứ không chỉ đơn thuần mang lại lợi ích pháp lý. Quan điểm này xuất phát từ những lập luận ủng hộ hợp pháp hóa hôn nhân đồng giới, phản ánh sự thay đổi trong nhận thức về hôn nhân. Andrew mô tả hôn nhân như một ‘tấm huy hiệu danh giá’, đại diện cho một mối quan hệ thành công. Trong khi đó, Henry - nhà tâm lý học xã hội tại Đại học Harvard - nhận định rằng giới trẻ vẫn tìm kiếm sự ổn định trong tình yêu, dù cho họ có kết hôn hay không. Theo ông, mong muốn có một mối quan hệ mang lại hạnh phúc là điều không thay đổi qua các thế hệ.
Tuy nhiên, cách mà các cặp đôi hiện đại đạt được sự thỏa mãn trong tình yêu lại khác trước rất nhiều. Những thử thách trong tình yêu có thể giống nhau bất kể thời điểm nào, nhưng cách mọi người trải nghiệm và chia sẻ chúng lại thay đổi theo các yếu tố bên trong và bên ngoài mối quan hệ. Các ứng dụng hẹn hò giúp con người dễ dàng bày tỏ mong muốn và kỳ vọng với đối phương. Theo Andrew, nếu trước đây mục tiêu của nhiều mối quan hệ là sự gắn kết, thì nay đã chuyển hướng sang sự thỏa mãn cá nhân. Chủ nghĩa cá nhân ngày càng hiển hiện rõ rệt - khi sự phát triển và hạnh phúc của bản thân trở thành ưu tiên hàng đầu, thay vì hy sinh vì người khác.
Ngày càng có nhiều cặp đôi kết hôn muộn là minh chứng cho sự thay đổi thái độ này. Một giai đoạn mới được định nghĩa trong cuộc đời con người, gọi là “giai đoạn trưởng thành sớm”, kéo dài từ 18 tuổi đến hơn 30 tuổi. Hôn nhân không còn là nền tảng để bước vào tuổi trưởng thành, mà trở thành “viên gạch cuối cùng” hoàn thiện cuộc sống.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Nami: It depends on the field, but advanced education can give you a competitive edge and definitely set you apart.
b. Alice: Do you think pursuing a Master’s degree is worth the investment in today’s job market?
c. Alice: Your point makes sense to me!
Câu 6:
a. Duy: Good idea! How can individuals contribute to this effort in their daily lives?
b. Thuy: I totally agree! We can start by lowering our carbon footprint if we want to make a real difference.
c. Duy: I believe it’s essential to mitigate the impact of climate change on our planet.
d. Thuy: Well, using public transport and reducing plastic usage can really pack a punch.
e. Duy: You bet! Every small action counts. Together, we can save the Earth!
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận