Câu hỏi:

08/05/2025 55 Lưu

Cho a, b, c là các số thực dương thay đổi thỏa mãn: a + b + c = 3.

Tìm min P = a2 + b2 +c2 + \(\frac{{{\rm{ab}} + {\rm{bc}} + {\rm{ca}}}}{{{{\rm{a}}^2}{\rm{b}} + {{\rm{b}}^2}{\rm{c}} + {{\rm{c}}^2}{\rm{a}}}}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Ta có: 3.(a2 + b2 + c2) = (a + b + c)(a2 + b2 + c2)

     = a3 + ab2 + ac2 + a2b + b3 + bc2 + ca2 + cb2 + c3

     = (a3 + b3 + c3) + (ab2 + bc2 + ca2) + (a2b + b2c +c2a)

Áp dụng BĐT AM – GM, ta có:

· a3 + ab2 \( \ge \) \(2\sqrt {{{\rm{a}}^4}{{\rm{b}}^2}} \)= 2a2b

· b3 + bc2 \( \ge \) \(2\sqrt {{{\rm{b}}^4}{{\rm{c}}^2}} \)= 2b2c

· c3 + ca2 \( \ge \) \(2\sqrt {{{\rm{c}}^4}{{\rm{a}}^2}} \)= 2c2a

Suy ra (a3 + b3 + c3) + (ab2 + bc2 + ca2) \( \ge \) 2.(a2b + b2c +c2a)

 (a3 + b3 + c3) + (ab2 + bc2 + ca2) + (a2b + b2c +c2a) \( \ge \) 3.(a2b + b2c +c2a)

 3.(a2 + b2 + c2) \( \ge \) 3.(a2b + b2c +c2a)

 a2 + b2 + c2 \( \ge \) a2b + b2c +c2a

\(\frac{1}{{{{\rm{a}}^{\rm{2}}}{\rm{b  +  }}{{\rm{b}}^{\rm{2}}}{\rm{c  +  }}{{\rm{c}}^{\rm{2}}}{\rm{a}}}} \ge \frac{1}{{{{\rm{a}}^{\rm{2}}}{\rm{ +  }}{{\rm{b}}^{\rm{2}}}{\rm{ +  }}{{\rm{c}}^{\rm{2}}}}}\)

 a2 + b2 + c2 +\(\frac{{{\rm{ab  +  bc  + }}{\rm{ ca}}}}{{{{\rm{a}}^{\rm{2}}}{\rm{b  +  }}{{\rm{b}}^{\rm{2}}}{\rm{c  +  }}{{\rm{c}}^{\rm{2}}}{\rm{a}}}} \ge \frac{{{\rm{ab  +  bc  +  ca}}}}{{{{\rm{a}}^{\rm{2}}}{\rm{ +  }}{{\rm{b}}^{\rm{2}}}{\rm{ +  }}{{\rm{c}}^{\rm{2}}}}}\)+ a2 + b2 + c2 

                =\(\frac{{{{({\rm{a  +  b  +  c)}}}^2} - ({{\rm{a}}^{\rm{2}}}{\rm{ +  }}{{\rm{b}}^{\rm{2}}}{\rm{ +  }}{{\rm{c}}^{\rm{2}}})}}{{\rm{2}}}.\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{a}}^{\rm{2}}}{\rm{ +  }}{{\rm{b}}^{\rm{2}}}{\rm{ +  }}{{\rm{c}}^{\rm{2}}}}}\)+a2+b2+c2

Gọi a2 + b2 + c2 = t

Suy ra P \( \ge \) \(\frac{{{3^2} - {\rm{t}}}}{{{\rm{2t}}}}\)+ t = \(\frac{{9 - {\rm{t}}}}{{{\rm{2t}}}}\) + t

Bài toán trở thành tìm GTNN của \(\frac{{9 - {\rm{t}}}}{{{\rm{2t}}}}\) + t

Theo BĐT Bunhiacopxki, ta có:

(a2 + b2 + c2)(12 + 12 + 12) \( \ge \) (a.1 + b.1 + c.1)2

 a2 + b2 + c2 \( \ge \) \[\frac{{{{({\rm{a  +  b  +  c)}}}^2}}}{3}\] = \[\frac{{{3^2}}}{3}\] = \[\frac{9}{3}\]

t \( \ge \) 3

Đặt A = \(\frac{{9 - {\rm{t}}}}{{{\rm{2t}}}}\) + t

Thử các giá trị của t, ta có:

t = 3 thì A = 4

t = 3,5 thì  A = 4,29

t = 4 thì  A = 4,625

t = 5 thì  A = 5,4

t = 6 thì  A = 6,25

Nhận thấy biểu thức A tăng dần khi t tăng

Do đó \[{{\rm{A}}_{\min }}\] = 4 tại t = 3

Vậy \[{{\rm{P}}_{\min }}\] = 4 tại a = b = c = 1.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

\(\begin{array}{l}2x + 3 = 10x - 4x - 9\\2x - 10x + 4x =  - 9 - 3\\ - 4x =  - 12\\x = 3\end{array}\)

Vậy x = 3.

Lời giải

Lời giải:

\(\begin{array}{l}\frac{3}{{35}} + \frac{3}{{63}} + \frac{3}{{99}} + ... + \frac{3}{{x(x + 2)}} = \frac{{24}}{{35}}\\\frac{3}{{5.7}} + \frac{3}{{7.9}} + \frac{3}{{9.11}} + ... + \frac{3}{{x(x + 2)}} = \frac{{24}}{{35}}\\\frac{3}{2}.\left( {\frac{2}{{5.7}} + \frac{2}{{7.9}} + ... + \frac{2}{{x(x + 2)}}} \right) = \frac{{24}}{{35}}\\\frac{3}{2}.\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + ... + \frac{1}{x} - \frac{1}{{x + 2}}} \right) = \frac{{24}}{{35}}\\\frac{3}{2}.\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{{x + 2}}} \right) = \frac{{24}}{{35}}\\\frac{1}{5} - \frac{1}{{x + 2}} = \frac{{16}}{{35}}\\\frac{1}{{x + 2}} = \frac{1}{5} - \frac{{16}}{{35}}\\\frac{1}{{x + 2}} = \frac{{ - 9}}{{35}}\\x = \frac{{ - 53}}{9}\end{array}\)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP