PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho P: ♀AaBbDd × ♂AabbDd. Biết mỗi gene quy định một tính trạng và trội - lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường.
a) Theo lý thuyết, có tối đa số kiểu gene đột biến được hình thành ở F1 là 80.
b) Có tối đa số loại hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là 24.
c) Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gene AaaBbdd ở F1 là: 0,525%.
d) Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: 96,8%.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến Đáp án Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho P: ♀AaBbDd × ♂AabbDd. Biết mỗi gene quy định một tính trạng và trội - lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường.
a) Theo lý thuyết, có tối đa số kiểu gene đột biến được hình thành ở F1 là 80.
b) Có tối đa số loại hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là 24.
c) Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gene AaaBbdd ở F1 là: 0,525%.
d) Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: 96,8%.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. Vì:
P: ♀AaBbDd × ♂AabbDd quá trình phát sinh giao tử ở cơ thể cái bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường thì tạo ra các loại giao tử bị đột biến về cặp gene Aa là: Aaa, AAa, A, a.
♀AaBbDd × ♂AabbDd quá trình phát sinh giao tử tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường thì tạo ra các loại giao tử bị đột biến về cặp gene Dd là: Ddd, DDd, D, d.
Bb × bb tạo ra 2 kiểu gene, cặp gene Aa và Dd khi lai với nhau không xảy ra đột biến mỗi cặp gene sẽ tạo ra 3 kiểu gene.
Tổng số kiểu gene ở đời con là: (4 + 3) × 2 × (4 + 3) = 98.
Số kiểu gene bình thường là: 3 × 2 × 3 = 18.
Vậy số kiểu gene bị đột biến được hình thành ở đời con là: 98 - 18 = 80.
b) Đúng. Vì: Hợp tử thể ba sẽ có cặp gene Aa có thêm 1 gene nữa (AAa hoặc Aaa) hai cặp còn lại bình thường hoặc có cặp gene Dd có thêm 1 gene nữa, còn 2 cặp còn lại bình thường.
Vậy số kiểu gene hợp tử thể ba được hình thành ở
là: 2 × (2 × 2 × 3) = 24.
c) Đúng. Vì: Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gene AaaBbdd ở
là: 20% × (1 - 16%) ×
×
×
.
d) Sai. Vì: Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở
là: (1 - 16%) × (1 - 20%) = 67,2%.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng. Vì: Edenie ngăn chặn tiểu phần lớn ribosome (60S) với phức hệ gồm tiểu phần nhỏ (40S), mRNA và tRNA khởi đầu. Vì sau khi bị ức chế, mRNA chỉ có thể liên kết với tiểu phần 40S và tRNA khởi đầu.
Hoặc ức chế sự hình thành phức hệ khởi đầu phiên mã.
b) Sai. Vì:
Vì quá trình kéo dài chuỗi polypeptide không bị ảnh hưởng nên các ribosome đã liên kết thành công vẫn có thể tiếp tục hoàn thành quá trình dịch mã.
Độ dài khoảng trễ khoảng 1 phút.
c) Sai. Vì: Xiclohexamide ngay lập tức làm ngừng sự gia tăng hoạt độ phóng xạ --> ức chế kéo dài chuỗi polypeptide (hoặc ức chế sự di chuyển của ribosome).
d) Sai. Vì: Vi xiclohexamide là các ribosome trong polyribosome bị “đóng băng” (ức chế trượt trên mRNA) chứ không làm chúng tách rời khỏi mRNA và không thể liên kết lại như edenie.
Câu 2
Lời giải
Đáp án B
Hướng dẫn:
Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp là chu kì tế bào.
Câu 3
A. Tạo ra áp suất thẩm thấu lớn để nước thẩm thấu từ đất vào rễ.
B. Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ bơm ATPase.
C. Vận chuyển theo con đường ẩm bào.
D. Làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. có nguồn gốc từ manh tràng của thỏ.
B. cấu tạo tương tự manh tràng của thỏ.
C. là cơ quan tương đồng với manh tràng của thỏ.
D. là cơ quan tương tự với manh tràng của thỏ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
