Câu hỏi:

19/08/2025 68 Lưu

Mẫu máu được rút từ mạch máu ngoại biên của các trẻ sơ sinh có thể được sử dụng để đánh giá tình trạng đáp ứng miễn dịch của trẻ. Bốn mẫu máu (kí hiệu từ 1 đến 4) được lấy từ những trẻ sơ sinh khác nhau, mỗi trẻ có một vấn đề về miễn dịch. Bảng 2 biểu thị kết quả của các chỉ số sinh lí trong bốn mẫu máu nói trên. Giá trị “Tăng” và “Giảm” được mô tả trong bảng là khác biệt có ý nghĩa thống kê so với giá trị “Bình thường” (BT) được tham chiếu ở các trẻ sơ sinh khoẻ mạnh. Phân tích các dữ kiện ở bảng 2, hãy nhận định mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.

Bảng 2

Mẫu máu

1

2

3

4

Tổng số bạch cầu

BT

Giảm

BT

Giảm

Số bạch cầu trung tính

BT

Giảm

BT

BT

Số bạch cầu đơn nhân

BT

BT

BT

BT

Số tế bào lympho CD4+

Tăng

BT

Giảm

Giảm

Số tế bào lympho CD8+

BT

BT

Tăng

Giảm

IgG huyết thanh

Tăng

BT

Tăng

Giảm

IgG huyết thanh

Tăng

BT

BT

Giảm

a) Trẻ bị bệnh não úng thuỷ do trùng cong Toxoplasma gondii có kết quả xét nghiệm giống với mẫu máu 1.

b) Trẻ có kết quả xét nghiệm như mẫu máu 2 không đáp ứng miễn dịch hiệu quả trước sự xâm nhập của virus vào cơ thể.

c) Trẻ có kết quả xét nghiệm như mẫu máu 3 nhiều khả năng đã bị nhiễm HIV.

d) Trẻ bị bệnh lí tự miễn dịch có kết quả xét nghiệm giống mẫu máu 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Bởi vì nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma gondii làm tăng số lượng tế bào, lượng kháng thể IgG và IgE (kháng thể đặc hiệu tấn công kí sinh trùng) trong huyết thanh → phù hợp với mẫu 1.

b) Sai. Bởi vì mẫu máu 2 giảm bạch cầu nhưng chủ yếu là do giảm dòng bạch cầu hạt trung tính → khả năng đáp ứng miễn dịch bị giảm chủ yếu liên quan đến tác nhân là do vi khuẩn chứ không phải do virus xâm nhập vào cơ thể.

c) Đúng. Vì mẫu máu 3 có số lượng tế bào giảm, tình trạng này là do HIV xâm nhập và phát huỷ các tế bào , tải lượng virus trong máu nhiều nên cơ thể vẫn đáp ứng làm tăng số lượng và tương bào sản xuất kháng thể IgG.

d) Sai. Vì bệnh lí tự miễn dịch là phản ứng đáp ứng quá mức của hệ miễn dịch đối với chính kháng nguyên của cơ thể → đặc trưng bởi tình trạng tăng số lượng bạch cầu, nhất là tế bào , tương bào và → không phù hợp với mẫu máu 4.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tạo ra áp suất thẩm thấu lớn để nước thẩm thấu từ đất vào rễ.

B. Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ bơm ATPase.

C. Vận chuyển theo con đường ẩm bào.

D. Làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin.

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn:

Nước từ đất qua lông hút vào rễ theo cơ chế thụ động theo nguyên tắc đi từ nơi có áp suất thẩm thấu thấp (đất) vào nơi có áp suất thẩm thấu cao (tế bào rễ); không sử dụng đến bơm ATPaza và cũng không theo con đường ẩm bào.

Tế bào rễ đã chủ động tạo nên áp suất thẩm thấu lớn bằng cách tích trữ ion khoáng và hô hấp mạnh tạo nhiều sản phẩm trao đổi chất.

Câu 2

A. Quá trình phân bào.
B. Chu kì tế bảo.
C. Phát triển tế bào.
D. Phân chia tế bào.

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn:

Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp là chu kì tế bào.

Câu 4

A. cây dễ hút nước hơn.
B. có các hợp chất chứa Nitrogen.
C. chứa nhiều chất khoáng.
D. có nhiều không khí.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Carrboni-ferous (Than đá).
B. (Tertiary) Đệ tam.
C. Devonian.
D. Permian.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. có nguồn gốc từ manh tràng của thỏ.

B. cấu tạo tương tự manh tràng của thỏ.

C. là cơ quan tương đồng với manh tràng của thỏ.

D. là cơ quan tương tự với manh tràng của thỏ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP