Câu hỏi:

24/05/2025 5

Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Quá trình đột biến tạo ra các đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể là nguồn biến dị sơ cấp. quá trình giao phối tạo ra các nguồn biến dị tổ hợp là nguồn biến dị thứ cấp → Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là :

Xem đáp án » 24/05/2025 13

Câu 2:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án » 24/05/2025 11

Câu 3:

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gene Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiều gene có mặt cả 2 allele trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 allele trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gene Dd và Ee quy định theo kiểu: Gene E quy định màu hoa đỏ, gene e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gene D. Nếu trong kiểu gene có gene D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gene quy định các tỉnh trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gene.

a) Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.

b) Vai trò của gene A và gene B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

c) Cây P có kiểu gene  hoặc 

d) Cho cây P lai phân tích, thế hệ lại thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

Xem đáp án » 24/05/2025 10

Câu 4:

Cho biết 2.3- diphosphoglyceric acid (2,3-DPG) là một chất chuyển hoá có vai trò quan trọng trong điều hoà hô hấp ở người. Chất này được sinh ra trong quá trình đường phân của tế bào hồng cầu, từ glyceradehyde 3 - phosphate. 2,3 DPG có vai trò làm tăng phân ly HbO2.

Sơ đồ trong hình bên minh họa quá trình chuyển hoá tạo 2,3-DPG trong tế bào.

a) Sự tạo thành 2,3DPG mạnh nhất ở giai đoạn trung hạn (khoảng vài ngày) do 2,3DPG là chất chuyển hoá do hồng cầu tiết ra.

b) Đây là cơ chế điều hoà thông qua chất chuyển hoá, nên không cần thời gian để tế bào hồng cầu cảm ứng với điều kiện thiếu oxygen của cơ thể.

c) Giai đoạn ngắn hạn (khoảng vài giờ), cơ thể bù chủ yếu bằng bằng cơ chế tăng sản sinh hồng cầu (tiết ethypropoietin).

d) Giai đoạn dài hạn (lớn hơn 1 tháng), cơ thể bù chủ yếu bằng phản xạ tăng nhịp và độ sâu hô hấp.

Xem đáp án » 24/05/2025 10

Câu 5:

Trypanosome là một chi kí sinh trùng gây bệnh ngủ châu Phi ở người, có khả năng thay đổi lớp glycoprotein bề mặt để đánh lừa hệ miễn dịch của vật chủ. Promoter của gene chi phối khả năng thay đổi trên (gene VSG) có thể được định vị bằng cách xác định khoảng cách từ vị trí bắt đầu phiên mã đến điểm mà RNA polymerase bị ức chế bởi pyrimidine dimer khi xử lý với tia UV. Các gene mã hoá FRNA 18S; 5,8S và 28S (cùng nằm trên một đơn vị phiên mã duy nhất có kích thước 8kb – Hình 1) được dùng để kiểm tra hệ thống đo đạc trước khi tiến hành thí nghiệm với gene VSG. Các rRNA được tinh sạch từ các lô tế bào (xử lý liều lượng UV tăng dần) và đánh dấu phóng xạ, sau đó lại với các đoạn mồi 1, 2, 3, 4 (vị trí bắt mồi thể hiện ở Hình 1). Ngoài ra, gene mã hoá rRNA 5S (có kích thước rất nhỏ và tách biệt với các gene rRNA còn lại) cũng được dùng làm đối chứng để so sánh với các gene trên. Kết quả thi nghiệm được thể hiện ở Hình 2. Khi tiến hành thí nghiệm với gene VSG, dữ liệu chỉ ra quá trình phiên mã đến đoạn đầu exon thứ nhất của gene bắt đầu bị ức chế hoàn toàn nhanh hơn 7 lần so với vị trí DNA bắt vào đoạn mồi 4

a) Gene có kích thước càng lớn (càng dài) thì mức độ tác động của tia UV càng giảm. b) Từ hình 2 ta thấy: Khi khoảng cách giữa promoter và đoạn mồi tăng dần thì liều lượng tia UV gây tăng phiên mã.

c) Mức độ phiên mã ở mỗi đoạn mồi giảm dần khi tăng liều lượng tia UV.

d) Khoảng cách từ promoter đến exon thứ nhất của gene VSG là 7 × 7 = 49 kb.

Xem đáp án » 24/05/2025 10

Câu 6:

Hai loài trùng cỏ Paramecium aureliaP Paramecium caudatum cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Loài Paramecium bursaria cũng sử dụng vi sinh vật làm thức ăn nhưng sống ở đáy bể, it oxygen so với Paramecium caudatum sống ở tầng mặt, giàu oxygen. Quan sát các đồ thị sau về mối quan hệ sinh thái giữa 3 loài trên:

a) Dựa trên kết quả thí nghiệm, ta có thể xác định được đây là mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài với nhau.

b) Nếu bổ sung vào bể nuôi loài Paramecium bursaria thì số lượng cá thể loài Paramecium caudatum sẽ giảm.

c) Hai loài Paramecium bursariaParamecium caudatum không thể chung sống được với nhau.

d) Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài Paramecium caudatum chắc chắn sẽ tăng lên.

Xem đáp án » 24/05/2025 9

Câu 7:

Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gene b quy định quả dài. Các cặp gene này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gene giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gene nói trên là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án » 24/05/2025 9
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay