Câu hỏi:

31/05/2025 135 Lưu

PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 allele quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1:

Cây hoa đó × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ 1 cây hoa vàng.

Phép lai 2:

Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Biết không xảy ra đột biến và các allele trội hoàn toàn so với nhau.

a) Trong loài này có tối đa 15 kiểu gene dị hợp về tính trạng màu hoa.

b) Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.

c) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.

d) Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.

Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.

* Quy ước: quy định tím; quy định đỏ;

quy định vàng; quy định hồng; quy định trắng.

a) Sai. Vì: Tính trạng màu hoa do 1 gene có 5 allele quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gene dị hợp là kiểu gene.

b) Đúng. Vì: Nếu cây hoa vàng có kiểu gene thì khi lai với cây hoa trắng () thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng ().

c) Sai. Vì: Hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%.

d) Đúng. Vì: Cây hoa đỏ có 4 kiểu gene quy định (). Với 4 loại kiểu gene thì khi lai với nhau sẽ có số sơ đồ lai là sơ đồ lai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Một nghiên cứu được tiến hành để xác định ảnh hưởng của thức ăn đến và tái hấp thu muối mật ở một loài động vật có xương sống. Trong nghiên cứu này, động vật thí nghiệm được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm được ăn một loại thức ăn khác nhau, cụ thể:

- Nhóm I: ăn thức ăn tiêu chuẩn (đối chứng).

- Nhóm II: ăn thức ăn A (là thức ăn tiêu chuẩn được bổ sung hỗn hợp X).

- Nhóm III: ăn thức ăn A được loại bỏ thành phần Y.

Kết quả phân tích hàm lượng muối mật trong dịch mật và vật chất tiêu hoá (là tất cả các thành phần trong lòng ống tiêu hoá) ở ruột của các nhóm nghiên cứu được trình bày ở bảng dưới đây:

Hàm lượng muối mật trong các thành phần

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Dịch mật (umol/L)

253

253

254

Vật chất tiêu hoá ở phần đầu ruột non (mol/g)

192

108

178

Vật chất tiêu hoá ở phần cuối ruột già (mol/g)

49

43

46

a) B sung hỗn hợp X vào thức ăn tiêu chuẩn làm giảm hàm lượng cholesterol huyết tương của động vật thí nghiệm.

b) Loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm giảm hàm lượng muối mật ở tĩnh mạch cửa gan của động vật thí nghiệm.

c) CCK là hormone có vai trò kích thích co bóp dạ dày để đẩy thức ăn từ dạ dày vào ruột non.

d) CCK nhóm II thấp hơn nhóm I.

Lời giải

a) Đúng. Vì:

Nhóm II được bổ sung hỗn hợp X vào thức ăn tiêu chuẩn, tỉ lệ thải muối mật theo phân (mất đi) là

→ Nhóm I ăn thức ăn tiêu chuẩn, tỉ lệ thải muối mật theo phân (mất đi) là

→ Nhóm II có tỉ lệ thải muối mật theo phân (mất đi) cao hơn nhóm I. Mà muối mật được tổng hợp từ tiền chất là cholesterol.

Do đó, động vật nhóm II cần tổng hợp nhiều muối mật hơn → Cần huy động nhiều cholesterol từ máu vào gan hơn → Cholesterol huyết tương giảm (hay hỗn hợp X trong thức ăn tiêu chuẩn làm giảm cholesterol ở động vật thí nghiệm).

b) Sai. Vì: Nhóm III ăn thức ăn loại A đã loại bỏ thành phần Y, nhóm II ăn thức ăn loại A. Sự chênh lệch hàm lượng muối mật ở ruột non và ruột già ở:

Nhóm III là

Nhóm II là .

Do đó hàm lượng muối mật được hấp thu vào máu (đi qua tĩnh mạch cửa gan) của nhóm III cao hơn nhóm II (hay việc loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm tăng lượng muối mật được hấp thu vào máu ở động vật thí nghiệm).

c) Sai. Vì: CCK là hormone có vai trò kích thích co bóp túi mật để đẩy dịch mật vào ruột non.

d) Đúng. Vì: Ở nhóm II, hàm lượng muối mật ở ruột non thấp, mặc dù hàm lượng muối mật trong dịch mật tương đương nhóm I chứng tỏ, việc tiết muối mật vào ruột của nhóm II thấp hơn nhóm I → CCK nhóm II thấp hơn nhóm I.

Lời giải

Gọi hệ số tăng trưởng kích thước quần thể hằng năm là:

Từ quần thể ban đầu sau một năm kích thước quần thể =

Từ quần thể ban đầu sau bốn năm kích thước quần thể =

Vậy kích thước quần thể sau 8 năm là: