Câu hỏi:
10/06/2025 32Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
CLEANING THE AIR
Air pollution is a major issue that has serious effects on our health. It is much worse in cities. Although some measures have been taken, more need to be done. One city that is taking significant steps toward a cleaner, healthier environment is Birmingham. It wants to create a Clean Air Zone that will improve the air quality for everyone in the city.
The city plans to do this by enhancing the public transport system. There are long-term plans over the next twenty years to build three new metro lines and introduce fast bus routes across the city, as well as open new train stations and develop the railway lines to encourage more people to choose public transport over cars.
In the meantime, several measures are already in place. The city council is promoting cycling and carpooling to reduce the number of vehicles on the road. It is also launching a
programme to support individuals and businesses in switching to electric vehicles.
The council has also come up with ideas to help manage traffic. Their solutions aim to keep vehicles moving smoothly, preventing the build-up of fumes caused by gridlocked roads. The Clean Air Zone, set to take effect in June, will require drivers to pay to enter the city centre. This will significantly cut nitrogen dioxide levels and improve air quality for people who live and work there. The city is already on its way to making the air cleaner for its citizens and improving their health.
The word ‘It’ in paragraph 1 refers to ______.
Quảng cáo
Trả lời:
Từ ‘it’ trong đoạn 1 chỉ ______.
A. tình trạng ô nhiễm không khí B. sức khỏe
C. thành phố Birmingham D. chất lượng không khí
Thông tin: One city that is taking significant steps toward a cleaner, healthier environment is Birmingham. It wants to create a Clean Air Zone that will improve the air quality for everyone in the city. (Một thành phố đang có những bước tiến quan trọng hướng tới môi trường trong lành hơn là Birmingham, Anh. Thành phố này đang lên kế hoạch tạo ra Vùng Không Khí Sạch nhằm cải thiện chất lượng không khí cho tất cả cư dân.)
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘launching’ in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘launching’ trong đoạn 3 TRÁI NGHĨA với ______.
- launch /lɔːntʃ/ (v) = to start an activity, especially an organized one (Oxford): khai trương, khởi động dự án, chương trình
A. abolish /əˈbɒlɪʃ/ (v): bãi bỏ luật lệ, quy định
B. establish /ɪˈstæblɪʃ/ (v): thành lập tổ chức, hệ thống
C. confide /kənˈfaɪd/ (v): tâm sự, kể bí mật với ai
D. initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi xướng, bắt đầu kế hoạch
→ launching >< abolishing
Chọn A.
Câu 3:
The word ‘manage’ in paragraph 4 can be best replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘manage’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng ______.
- manage /ˈmænɪdʒ/ (v) = to keep sb/sth under control; to be able to deal with sb/sth (Oxford): giữ trong tầm kiểm soát
A. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
B. restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế
C. foster /ˈfɒstə(r)/ (v): khuyến khích
D. focus /ˈfəʊkəs/ (v): tập trung
→ manage = control
Chọn A.
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned as one of the plans or ideas to improve the air quality in Birmingham?
Lời giải của GV VietJack
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong các kế hoạch hoặc ý tưởng nhằm cải thiện chất lượng không khí ở Birmingham?
A. Nâng cấp hệ thống giao thông công cộng B. Khuyến khích đạp xe
C. Giảm thuế áp lên ô tô điện D. Cải thiện lưu lượng giao thông
Thông tin:
- There are long-term plans over the next twenty years to build three new metro lines and introduce fast bus routes across the city, as well as open new train stations and develop the railway lines... (Trong vòng 20 năm tới, Birmingham có những kế hoạch dài hạn như xây ba tuyến metro mới, mở các tuyến buýt tốc hành, khai trương các ga tàu mới và phát triển mạng lưới đường sắt...)
→ Có nhiều kế hoạch nâng cấp toàn diện các phương tiện công cộng, từ tàu điện ngầm, xe buýt, đến tàu hỏa → A đúng.
- The city council is promoting cycling and carpooling to reduce the number of vehicles on the road. (Hội đồng thành phố đang khuyến khích đạp xe và đi chung xe nhằm giảm lượng phương tiện lưu thông trên đường.) → B đúng.
- The council has also come up with ideas to help manage traffic. Their solutions aim to keep vehicles moving smoothly, preventing the build-up of fumes caused by gridlocked roads. (Hội đồng thành phố cũng đưa ra các giải pháp nhằm quản lý giao thông hiệu quả hơn. Những biện pháp này giúp xe cộ di chuyển trơn tru, tránh tình trạng tắc nghẽn dẫn đến khí thải tích tụ.) → D đúng.
*gridlocked /ˈɡrɪdlɒkt/ (adj) = with so many cars in the streets of a town that the traffic cannot move at all (Oxford): chật cứng xe cộ, tắc nghẽn giao thông.
- Liên quan đến xe điện, trong bài có thông tin: “It is also launching a programme to support individuals and businesses in switching to electric vehicles.” (Một chương trình hỗ trợ các cá nhân và doanh nghiệp chuyển sang sử dụng xe điện cũng đang được thực hiện.)
→ Chỉ nói rằng thành phố có ý định hỗ trợ chuyển sang dùng xe điện, không nói cụ thể là làm cách nào, không có thông tin về tiền thuế → C không được đề cập.
Chọn C.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải lại tốt nhất câu gạch chân ở đoạn 4?
A. Sức khỏe của cư dân thành phố đã được cải thiện rất nhiều nhờ vào những nỗ lực của thành phố trong việc làm sạch không khí.
B. Các nỗ lực của thành phố trong việc làm sạch không khí và cải thiện sức khỏe của người dân đang được tiến hành.
C. Thành phố đang cố gắng làm sạch không khí, điều này có nghĩa là sức khỏe của người dân sẽ được cải thiện.
D. Thành phố đang có những tiến bộ trong việc thanh lọc không khí và nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân.
Câu gạch chân: The city is already on its way to making the air cleaner for its citizens and improving their health. (Thành phố đã đang trong quá trình làm sạch không khí cho người dân nhằm cải thiện sức khỏe cộng đồng.)
→ Ý chính là thành phố đang có những nỗ lực, nhưng quá trình này chưa hoàn thành.
→ B có ‘are underway’ nghĩa là ‘đang được thực hiện’, phù hợp thay thế ‘on its way to’ trong câu gốc.
*Loại các đáp án sai:
A. Sai về nghĩa: Câu nói rằng sức khỏe người dân đã cải thiện, tức đã có kết quả, trong khi câu gốc nói các nỗ lực mới chỉ bắt đầu.
C. Sai về nghĩa: Câu nói về kết quả trong tương lai (sẽ được cải thiện), trong khi câu gốc nhấn mạnh quá trình đang diễn ra.
D. Sai về cách dùng từ: ‘quality of life’ (chất lượng cuộc sống) không hoàn toàn giống với ‘health’ (sức khỏe).
Chọn B.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Ý nào sau đây là ĐÚNG theo bài văn?
A. Ở Birmingham, lái xe với nhiều người trong xe là không được khuyến khích.
B. Birmingham là thành phố tiên phong giải quyết ô nhiễm không khí bằng cách cải thiện hệ thống giao thông công cộng.
C. Khi giao thông ít bị tắc nghẽn hơn thì khí thải từ các loại phương tiện cũng giảm.
D. Các kế hoạch dài hạn sẽ có tác động toàn diện hơn đến hệ thống giao thông.
Thông tin:
- One city that is taking significant steps toward a cleaner, healthier environment is Birmingham. (Một thành phố đang có những bước tiến quan trọng hướng tới môi trường
trong lành hơn là Birmingham, Anh.)
→ Chỉ đưa ra ví dụ về Birmingham để bàn về các biện pháp chủ động của thành phố này nhằm giảm thiểu ô nhiễm, nói rằng đây là nơi ‘đầu tiên’ làm như vậy là không đủ cơ sở → B sai.
- The city council is promoting cycling and carpooling to reduce the number of vehicles on the road. (Hội đồng thành phố đang khuyến khích đạp xe và đi chung xe nhằm giảm lượng phương tiện lưu thông trên đường.)
→ Một xe ngồi nhiều người giúp đường xá thông thoáng hơn, là một thói quen rất được khuyến khích → A sai.
*carpool /ˈkɑːpuːl/ (v) = to travel together in sb’s car, making a regular journey to work or school (Cambridge): đi chung xe
- Their solutions aim to keep vehicles moving smoothly, preventing the build-up of fumes caused by gridlocked roads. (Những biện pháp này giúp xe cộ di chuyển trơn tru, tránh tình trạng đường xá tắc nghẽn dẫn đến khí thải tích tụ.)
→ Đường tắc thì các xe không di chuyển được, nhưng động cơ không tắt thì khói vẫn nhả ra, tăng lượng khí thải trong không khí → C đúng.
- D không có thông tin so sánh nào trong bài nói ‘more comprehensive impact’ cả.
Chọn C.
Câu 7:
In which paragraph does the writer mention a vehicle charge?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một khoản phí áp lên phương tiện?
Đoạn 4: The Clean Air Zone, set to take effect in June, will require drivers to pay to enter the city centre. (Vùng Không Khí Sạch, dự kiến có hiệu lực vào tháng Sáu, sẽ yêu cầu các tài xế phải trả phí khi tiến vào trung tâm thành phố.) → Đi ô tô thì phải trả thêm phí.
Chọn D.
Câu 8:
In which paragraph does the author mention a type of gas that contributes to poorer air quality?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một loại khí góp phần làm chất lượng không khí kém hơn?
Đoạn 4: This will significantly cut nitrogen dioxide levels and improve air quality for people who live and work there. (Điều này sẽ giúp giảm đáng kể lượng khí nitrogen dioxide, cải thiện chất lượng không khí cho những người sinh sống và làm việc tại đây.)
Chọn D.
Dịch bài đọc:
LÀM SẠCH KHÔNG KHÍ
Ô nhiễm không khí là một vấn đề lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người, đặc biệt nghiêm trọng hơn ở các thành phố. Mặc dù đã có một số biện pháp được thực hiện, vẫn cần nhiều nỗ lực hơn nữa. Một trong những thành phố đang có những bước tiến quan trọng hướng tới một môi trường trong lành hơn là Birmingham, Anh. Thành phố này đang lên kế hoạch tạo ra Vùng Không Khí Sạch nhằm cải thiện chất lượng không khí cho tất cả cư dân.
Kế hoạch của thành phố là sẽ nâng cấp hệ thống giao thông công cộng. Trong vòng 20 năm tới, Birmingham dự định xây ba tuyến metro mới, mở các tuyến buýt tốc hành, khai trương các ga tàu mới và phát triển mạng lưới đường sắt để khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng thay vì xe cá nhân.
Trong khi chờ các kế hoạch dài hạn, nhiều biện pháp đã được triển khai. Hội đồng thành phố đang khuyến khích đạp xe và đi chung xe nhằm giảm lượng phương tiện lưu thông trên đường. Đồng thời, một chương trình hỗ trợ các cá nhân và doanh nghiệp chuyển sang sử dụng xe điện cũng đang được thực hiện.
Hội đồng thành phố cũng đưa ra các giải pháp nhằm quản lý giao thông hiệu quả hơn. Những biện pháp này giúp xe cộ di chuyển trơn tru, tránh tình trạng tắc nghẽn dẫn đến khí thải tích tụ. Vùng Không Khí Sạch, dự kiến có hiệu lực vào tháng Sáu, sẽ yêu cầu các tài xế phải trả phí khi tiến vào trung tâm thành phố. Điều này sẽ giúp giảm đáng kể lượng khí nitrogen dioxide, cải thiện chất lượng không khí cho những người sinh sống và làm việc tại đây. Birmingham đang từng bước hướng đến một môi trường trong lành hơn, góp phần nâng cao sức khỏe cho cộng đồng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A. get sth across to sb (phr.v): truyền đạt (thông tin, thông điệp,...) đến ai
B. get (sth) back (phr.v): quay trở lại; lấy lại cái gì
C. get on sth/ with sb (phr.v): lên tàu, xe; có mối quan hệ tốt với ai
D. get sb/sth down (phr.v): làm ai chán nản; ghi chép lại cái gì
Dịch: Phi công cần có khả năng truyền đạt thông tin một cách bình tĩnh cho những người làm việc và hành khách trên máy bay.
Chọn A.
Lời giải
Từ ‘dissemination’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với ______.
- dissemination /dɪˌsemɪˈneɪʃn/ (n) = the act of spreading information or knowledge so that it reaches many people (Oxford): sự phát tán thông tin
A. spread /spred/ (n): sự phát tán
B. popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/ (n): sự phổ biến
C. notoriety /ˌnəʊtəˈraɪəti/ (n): danh tiếng không tốt, khét tiếng
D. restriction /rɪˈstrɪkʃn/ (n): sự hạn chế
→ dissemination >< restriction
Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 41)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án (Đề số 1)