Câu hỏi:
11/06/2025 55IV. Reading
Read the text about Diwali. Choose the best option.
Diwali is an Indian (25)___________. The Indians celebrate it for five days every October or November. The word Diwali in Sanskrit, an ancient Indian language, means ‘row of lights’. Diwali (26)___________ about 2,500 years ago in India. To prepare for Diwali, the Indians spend lots of time (27)___________ the housework like tidying up their houses, putting up lights and preparing oil lamps. During Diwali, they spend time with friends and families. They give each other presents, eat delicious food, watch (28)___________ displays, and wear new traditional clothes. Many people in the UK also celebrate Diwali. In Leicester, England, thousands of British Indians and the English go out into the streets to enjoy light shows, (29)___________ live bands, and dance together. Diwali is a special occasion for everyone.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 7 Right - on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. gallery (n): thư viện
B. exhibition (n): triển lãm
C. festival (n): lễ hội
D. performance (n): buổi biểu diễn
Diwali is an Indian (25) festival.
(Diwali là một lễ hội của Ấn Độ.)
Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “2,500 years ago” (cách đây 2500 năm) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2 => started
Diwali (26) started about 2,500 years ago in India.
(Diwali bắt đầu khoảng 2.500 năm trước ở Ấn Độ.)
Chọn D
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: spend (time) + V-ing (dành thời gian làm việc gì)
To prepare for Diwali, the Indians spend lots of time (27) doing the housework like tidying up their houses, putting up lights and preparing oil lamps.
(Để chuẩn bị cho lễ Diwali, người Ấn Độ dành nhiều thời gian cho công việc nhà như dọn dẹp nhà cửa, thắp đèn và chuẩn bị đèn dầu.)
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fireworks (n): pháo hoa => fireworks display: trình diễn pháo hoa
B. dance (n): nhảy
C. tradition (n): truyền thống
D. music (n): âm nhạc
They give each other presents, eat delicious food, watch (28) fireworks displays, and wear new traditional clothes.
(Họ tặng quà cho nhau, ăn những món ăn ngon, xem bắn pháo hoa và mặc những bộ quần áo truyền thống mới.)
Chọn A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sing (v): hát
B. listen (v): nghe
C. play (v): chơi
D. watch (v): xem
In Leicester, England, thousands of British Indians and the English go out into the streets to enjoy light shows, (29) watch live bands, and dance together.
(Ở Leicester, Anh, hàng nghìn người Anh gốc Ấn và người Anh đổ ra đường để thưởng thức các màn trình diễn ánh sáng, xem các ban nhạc biểu diễn trực tiếp và khiêu vũ cùng nhau.)
Chọn D
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Diwali is an Indian (25) festival. The Indians celebrate it for five days every October or November. The word Diwali in Sanskrit, an ancient Indian language, means ‘row of lights’. Diwali (26) started about 2,500 years ago in India. To prepare for Diwali, the Indians spend lots of time (27) doing the housework like tidying up their houses, putting up lights and preparing oil lamps. During Diwali, they spend time with friends and families. They give each other presents, eat delicious food, watch (28) fireworks displays, and wear new traditional clothes. Many people in the UK also celebrate Diwali. In Leicester, England, thousands of British Indians and the English go out into the streets to enjoy light shows, (29) watch live bands, and dance together. Diwali is a special occasion for everyone.
Tạm dịch:
Diwali là một lễ hội của Ấn Độ. Người Ấn Độ ăn mừng nó trong năm ngày vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm. Từ Diwali trong tiếng Phạn, một ngôn ngữ cổ của Ấn Độ, có nghĩa là 'hàng đèn'. Diwali bắt đầu khoảng 2.500 năm trước ở Ấn Độ. Để chuẩn bị cho lễ Diwali, người Ấn Độ dành nhiều thời gian cho công việc nhà như dọn dẹp nhà cửa, thắp đèn và chuẩn bị đèn dầu. Trong Diwali, họ dành thời gian cho bạn bè và gia đình. Họ tặng quà cho nhau, ăn những món ăn ngon, xem bắn pháo hoa và mặc những bộ quần áo truyền thống mới. Nhiều người ở Vương quốc Anh cũng tổ chức lễ Diwali. Ở Leicester, Anh, hàng nghìn người Anh gốc Ấn và người Anh đổ ra đường để thưởng thức các màn trình diễn ánh sáng, xem các ban nhạc biểu diễn trực tiếp và khiêu vũ cùng nhau. Diwali là một dịp đặc biệt cho tất cả mọi người.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài nghe:
Rita: Hi Liam, the fashion event is going to take place next week, isn't it?
Liam: Hi Rita, it is. It will last 3 days so we can learn lots of new things. Who’s you going with?
Rita: I'm going with some friends of mine. We are going there on Friday, the first day of the event. How about you? Will you come with Liz?
Liam: Oh yes, I am going with her on Saturday and I have to pick her up early in the morning. I hope there won't be traffic jams. Liz’s interested in fashion so she thinks the event is useful.
Rita: We’re going to attend the two shows on the last day to the things our kids fashion and sportswear.
Liam: Really? I'll be too busy with my homework then I can't go to these two shows. I can only see the winter costume show on Saturday.
Rita: What’s a pity? I think the kids fashion show will be interesting but I don't like the sports fashion ones but my best friend Kyle love to see it because he is fond of sports.
Liam: There will be another exhibition in December. Hope that we can see more new things.
Rita: I hope so.
Tạm dịch:
Rita: Chào Liam, sự kiện thời trang sẽ diễn ra vào tuần tới phải không?
Liam: Chào Rita, đúng rồi. Nó sẽ kéo dài 3 ngày để chúng ta có thể học được rất nhiều điều mới. Bạn đang đi với ai?
Rita: Tôi sẽ đi với một số người bạn của tôi. Chúng tôi sẽ đến đó vào thứ Sáu, ngày đầu tiên của sự kiện. Còn bạn thì sao? Bạn sẽ đi với Liz chứ?
Liam: Ồ vâng, tôi sẽ đi với cô ấy vào thứ bảy và tôi phải đón cô ấy vào sáng sớm. Tôi hy vọng sẽ không bị kẹt xe. Liz quan tâm đến thời trang nên cô ấy nghĩ rằng sự kiện này rất hữu ích.
Rita: Chúng tôi sẽ tham dự hai buổi trình diễn vào ngày cuối cùng về thời trang trẻ em và trang phục thể thao.
Lâm: Thật sao? Tôi sẽ quá bận rộn với bài tập về nhà của mình và tôi không thể đến hai buổi biểu diễn này. Tôi chỉ có thể xem buổi trình diễn trang phục mùa đông vào thứ bảy.
Rita: Có gì đáng tiếc? Tôi nghĩ buổi biểu diễn thời trang dành cho trẻ em sẽ rất thú vị nhưng tôi không thích thời trang thể thao nhưng Kyle, bạn thân nhất của tôi, thích xem nó vì cậu ấy thích thể thao.
Liam: Sẽ có một buổi triển lãm khác vào tháng 12. Hy vọng rằng chúng ta có thể nhìn thấy nhiều điều mới mẻ hơn.
Rita: Tôi hy vọng như vậy.
1. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sự kiện thời trang kéo dài bao lâu?
A. một ngày
B. hai ngày
C. ba ngày
D. bốn ngày
Thông tin: It will last 3 days so we can learn lots of new things
(Nó sẽ kéo dài 3 ngày để chúng ta có thể học được rất nhiều điều mới)
Chọn C
Lời giải
The hobbies of three teenagers
Chelsea:
Chelsea carries her camera wherever she goes. One of her favourite places is the forest near her house. She’s fond of taking photos of the nature. When she wants to take photos of birds, she often cycles far into the forest to look for them. Last year, she won the second prize in a national photography competition. She wants to travel abroad for better photos, but she is very scared of flying.
Stephanie:
Stephanie comes from a musical family. Her uncle used to play the saxophone, and her dad used to play the piano. She spends one hour playing the guitar every day with her mum. Last year, she attended a few concerts with her uncle in the countryside. Stephanie is not old enough to drive, so she often travels by train.
Duncan:
Duncan prefers being outdoors. When the weather is nice, he will catch a bus to the countryside. He goes trekking and camping with his parents in the countryside twice a month. He can go trekking for two days. He sometimes plays the harmonica outdoors, especially in the forest.
Tạm dịch:
Sở thích của ba thiếu niên
Chelsea:
Chelsea mang theo máy ảnh của mình mọi lúc mọi nơi. Một trong những địa điểm yêu thích của cô ấy là khu rừng gần nhà. Cô ấy thích chụp ảnh thiên nhiên. Khi muốn chụp ảnh các loài chim, cô thường đạp xe xa vào rừng để tìm chúng. Năm ngoái, cô đoạt giải nhì cuộc thi nhiếp ảnh quốc gia. Cô ấy muốn đi du lịch nước ngoài để có những bức ảnh đẹp hơn, nhưng cô ấy rất sợ đi máy bay.
Stephanie:
Stephanie xuất thân từ một gia đình âm nhạc. Chú của cô ấy từng chơi saxophone và bố cô ấy từng chơi piano. Cô ấy dành một giờ để chơi guitar mỗi ngày với mẹ của mình. Năm ngoái, cô ấy đã tham dự một vài buổi hòa nhạc với chú của mình ở quê. Stephanie chưa đủ tuổi lái xe nên cô ấy thường di chuyển bằng tàu hỏa.
Duncan:
Duncan thích ở ngoài trời hơn. Khi thời tiết đẹp, anh ấy sẽ bắt xe buýt về vùng nông thôn. Anh ấy đi leo núi và cắm trại với bố mẹ ở quê hai lần một tháng. Anh ấy có thể đi bộ trong hai ngày. Anh ấy thỉnh thoảng chơi kèn harmonica ngoài trời, đặc biệt là trong rừng.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chelsea thường làm gì khi cô ấy muốn chụp ảnh các loài chim?
A. mang theo máy ảnh của cô ấy
B. về quê
C. đạp xe vào rừng sâu
D. đi du lịch đến các nước khác
Thông tin: When she wants to take photos of birds, she often cycles far into the forest to look for them.
(Khi muốn chụp ảnh các loài chim, cô thường đạp xe xa vào rừng để tìm chúng)
Chọn C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Tiếng anh 7 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận