Câu hỏi:
11/06/2025 55B. Read the passage and fill in the gaps with A, B, C, or D.
MY FAVOURITE FOOD
Hello. My name is Sarah. I'm twelve years old and I live in London. 31________five people in my family: my parents, me, and my twin sisters, Jane and Sue.
Everybody thinks we 32________ the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms... But there is no time, of course! We usually have a glass of milk 33________ bread and butter or cereals like corn flakes.
I have lunch at about one o'clock. My 34________ food is spaghetti with meatballs and a glass of fresh orange juice. For dessert, I love vanilla ice cream.
At about half past eight we have 35________. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.
________five people in my family: my parents, me, and my twin sisters, Jane and Sue.
Quảng cáo
Trả lời:
Tạm dịch bài đọc:
Mẹ tôi 41 tuổi. Mẹ rất tuyệt vời. Mẹ tôi nhỏ nhắn và mảnh mai. Mẹ có đôi mắt xanh và mái tóc ngắn. Mẹ thích mặc váy, áo và đầm. Màu sắc yêu thích của mẹ là xanh lá cây và vàng. Mẹ có thể ăn tất cả các loại thức ăn, nhưng mẹ thích nhất là salad. Con vật yêu thích của mẹ là cá. Mẹ thích đi bộ trong rừng, nhưng mẹ ghét trượt tuyết. Sở thích của mẹ là mua sắm và nấu ăn. Mẹ có thể nấu ăn rất ngon. Và mẹ luôn dọn dẹp nhà cửa. Mẹ luôn nói với tôi rằng tôi phải là một học sinh ngoan. Tôi yêu mẹ tôi vì mẹ rất tuyệt vời.
31. A
There are + danh từ số nhiều: có
There is + danh từ số ít: có
It is + danh từ số ít: nó là
They are + danh từ số nhiều: họ là/ chúng là
“five people” (năm người) là danh từ số nhiều => there are
(31) There are five people in my family: my parents, me, and my twin sisters, Jane and Sue.
(Có năm người trong gia đình tôi: bố mẹ tôi, tôi và hai chị em sinh đôi của tôi, Jane và Sue.)
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
do (v): làm
have (v): có => have breakfast: ăn sáng
make (v): tạo nên
take (v): cầm lấy
Everybody thinks we (32) have the traditional English breakfast:
(Mọi người nghĩ rằng chúng tôi ăn sáng theo kiểu người Anh truyền thống)
Chọn B.
Câu 3:
We usually have a glass of milk 33________ bread and butter or cereals like corn flakes.
Lời giải của GV VietJack
for: cho
with: với
in: trong
on: trên
We usually have a glass of milk (33) with bread and butter or cereals like corn flakes.
(Chúng tôi thường có một ly sữa với bánh mì và bơ hoặc ngũ cốc như bột ngô.)
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
yummy = delicious (adj): ngon
bad (adj): xấu/ dở/ tệ
favourite (adj): yêu thích
My (34) favourite food is spaghetti with meatballs and a glass of fresh orange juice.
(Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi.)
Chọn D.
Câu 5:
At about half past eight we have 35________.
Lời giải của GV VietJack
dessert (n): món tráng miệng
breakfast (n): bữa sáng
dinner (n): bữa tối
lunch (n): bữa trưa
At about half past eight we have (35) dinner.
(Khoảng 8:30 chúng tôi ăn tối.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
MY FAVOURITE FOOD
Hello. My name is Sarah. I'm twelve years old and I live in London. (31) There are five people in my family: my parents, me, and my twin sisters, Jane and Sue.
Everybody thinks we (32) have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms... But there is no time, of course! We usually have a glass of milk (33) with bread and butter or cereals like corn flakes.
I have lunch at about one o'clock. My (34) favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice. For dessert, I love vanilla ice cream.
At about half past eight we have (35) dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.
Tạm dịch:
THỰC PHẨM YÊU THÍCH CỦA TÔI
Xin chào. Tên tôi là Sarah. Tôi mười hai tuổi và tôi sống ở London. Có năm người trong gia đình tôi: bố mẹ tôi, tôi và hai chị em sinh đôi của tôi, Jane và Sue.
Mọi người đều nghĩ chúng tôi có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... Nhưng tất nhiên là không có thời gian! Chúng tôi thường có một ly sữa với bánh mì và bơ hoặc ngũ cốc như bột ngô.
Tôi ăn trưa vào khoảng một giờ. Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi. Đối với món tráng miệng, tôi thích kem vani.
Khoảng tám giờ rưỡi, chúng tôi ăn tối. Chúng tôi luôn ăn súp. Tôi thích súp rau củ lắm. Chúng tôi thường có cá và salad.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
My mum is tall and slim.
(Mẹ tôi cao và mảnh mai.) => Sai
Thông tin: My mum is small and slim.
(Mẹ tôi nhỏ nhắn và mảnh mai.)
Chọn F.
Lời giải
there is + danh từ số ít
there are + danh từ số nhiều
“markets” (chợ) là danh từ số nhiều => there are
In London, you can see there (16) are dozens of markets across the city.
(Ở London, bạn có thể thấy có hàng tá chợ trên khắp thành phố.)
Chọn are.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es