Câu hỏi:
18/06/2025 31Elephants are the biggest land animals in the world. (The biggest animals are blue whales, but they live in the sea.) There are elephants in Africa and Asia. The two types of elephants are different – Asian elephants are usually smaller than African ones.
Elephants don’t eat other animals. They eat small trees, grass and other plants. But they are heavy – they can grow to about 7,000 kilos – so they can be very dangerous to people.
Elephants are intelligent. Like people, they live in family groups. In some countries people use elephants for work – they are very strong, and they can move heavy objects.
But in many places elephants are in danger. One of the worst problems for elephants is hunting. Some people kill elephants because they want the animal’s tusks (its two long teeth). To protect elephants, we need to create safe areas for them.
Which are the biggest animals in the world?
__________________________________
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Loài động vật nào lớn nhất thế giới?
Thông tin: The biggest animals are blue whales, but they live in the sea.
Tạm dịch: Loài động vật lớn nhất là cá voi xanh, nhưng chúng sống ở biển.
Đáp án: The biggest animals in the world are blue whales.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What do elephants eat?
___________________________________
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Loài voi ăn gì?
Thông tin: They eat small trees, grass and other plants.
Tạm dịch: Chúng ăn những cây nhỏ, cỏ và các loài thực vật.
Đáp án: They eat small trees, grass and other plants.
Câu 3:
Why can elephants be dangerous to people?
__________________________________
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sai loài voi có thể gây nguy hiểm cho con người.
Thông tin: But they are heavy – they can grow to about 7,000 kilos – so they can be very dangerous to people.
Tạm dịch: Nhưng chúng rất nặng – chúng có thể đạt tới 7000 ki-lô-gam – nên chúng có thể rất nguy hiểm đối với con người.
Đáp án: Because they are heavy.
Câu 4:
How can elephants help people?
___________________________________
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Loài voi giúp con người như thế nào?
Thông tin: .. they are very strong, and they can move heavy objects.
Tạm dịch: Chúng rất khỏe, chúng có thể di chuyển những đồ vật nặng.
Đáp án: They can move heavy objects.
Câu 5:
Why do some people kill elephants?
___________________________________
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao một số người giết hại loài voi?
Thông tin: Some people kill elephants because they want the animal’s tusks
Tạm dịch: Một số người giết voi vì họ muốn cặp ngà của chúng.
Đáp án: Because they want the animal’s tusks.
Dịch đoạn văn:
Voi là loài động vật trên cạn lớn nhất trên thế giới. (Loài động vật lớn nhất là cá voi xanh, nhưng chúng sống dưới nước). Có hai loài là voi châu Phi và voi châu Á. Hai loài này khác nhau: Những con voi châu Á thường có kích thước bé hơn voi châu Phi.
Voi không ăn thịt động vật khác. Chúng ăn những loài cây nhỏ, cỏ và các loài cây khác. Nhưng chúng rất nặng – chúng có thể nặng tới 7000 ki-lô-gram – nên chúng có thể rất nguy hiểm đối với con người.
Voi rất thông minh. Như con người, chúng sống thành từng nhóm gia đình. Ở một vài quốc gia, con người sử dụng voi để làm việc – chúng rất khỏe, và chúng có thể di chuyển những đồ vật nặng.
Nhưng ở nhiều nơi, loài voi đang gặp nguy hiểm. Một trong những vấn đề tồi tệ nhất xảy đến với loài voi là tình trạng săn bắn. Con người giết hại voi vì họ muốn lấy cặp ngà (hai cái răng nanh của chúng). Để bảo vệ loài voi, chúng ta cần tạo ra một khu vực an toàn cho chúng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “sport centre”: trung tâm thể thao Tạm dịch: Anh trai và tôi đi tới trung tâm thể thao vào các sáng thứ bảy. Chọn centre |
2. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “bus station”: trạm dừng xe buýt Tạm dịch: Có cái trạm xe buýt nào ở thị trấn của bạn không? Chọn station |
3. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “shopping centre”: trung tâm thương mại Tạm dịch: Trung tâm thương mại này có hơn 500 gian hàng. Chọn centre |
4. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “good films”: những bộ phim hay => chọn “cinema”: rạp chiếu phim Tạm dịch: Có những bộ phim rất hay ngoài rạp cuối tuần này. Chọn cinema |
5. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “teacher”: giáo viên => chọn “school”: trường học. Tạm dịch: Mẹ tôi là giáo viên tại ngôi trường kia. Chọn school |
6. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “Pizza Palace”: (tên nhà hàng): Cung điện pizza => chọn “restaurant”: nhà hàng Tạm dịch: Nhà hàng yêu thích của tôi là Pizza Palace ở trên đường Bank. Chọn restaurant |
7. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “… makes really good coffee”: làm cà phê rất ngon => chọn “café”: quán cà phê Tạm dịch: Quán cà phê này pha chế cà phê rất ngon. Chọn café |
8. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “books”: sách => chọn “library”: thư viện Tạm dịch: Có rất nhiều sách ở thư viện này. Chọn library |
9. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “two bedrooms”: (có) 2 phòng ngủ => từ vựng về nhà. Tạm dịch: Tôi sống ở một căn hộ. Nó có 2 phòng ngủ. Chọn flat |
10. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: “works”: làm việc => từ vựng về nghề nghiệp. Tạm dịch: Bố tôi làm việc ở một công ty tại thị trấn. Chọn office Exercise 2: |
Lời giải
1. Kiến thức: Cấu trúc have/has got Giải thích: Câu khẳng định với have/has got. Cấu trúc: S + have/has got + N. Chủ ngữ “Olivia” số ít => chọn has got Đáp án: Olivia has got a new video game. Tạm dịch: Olivia có một trò chơi điện tử mới. |
2. Kiến thức: Cấu trúc have/has got Giải thích: Câu khẳng định với have/has got. Cấu trúc: S + have/has got + N. Chủ ngữ “We” số nhiều => chọn have got Đáp án: We have got a pet. Tạm dịch: Chúng tôi có một con thú cưng. |
3. Kiến thức: Cấu trúc have/has got Giải thích: Câu phủ định với have/has got. Cấu trúc: S + don’t/doesn’t + have got + N. Chủ ngữ “I” => chọn don’t Đáp án: I don’t have got a French dictionary. Tạm dịch: Tôi không có cuốn từ điển tiếng Pháp. |
4. Kiến thức: Cấu trúc have/has got Giải thích: Câu khẳng định với have/has got. Cấu trúc: S + have/has got + N. Chủ ngữ “Lisa and Tom” số nhiều => chọn have got Đáp án: Lisa and Tom have got a lot of friends. Tạm dịch: Lisa và Tom có rất nhiều bạn. |
5. Kiến thức: Cấu trúc have/has got Giải thích: Câu phủ định với have/has got. Cấu trúc: S + don’t/doesn’t + have got + N. Chủ ngữ “My grandparents” => chọn don’t Đáp án: My grandparents don’t have got a car. Tạm dịch: Ông bà tôi không có xe ô tô. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Bài tập trắc nghiệm Unit 1 A Closer Look 1 - Ngữ âm có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 : Sports - Ngữ âm: Cách đọc đuôi –ed - Friends Plus có đáp án